Tỷ giá USD hôm nay 1/10/2025: Đồng USD tiếp đà giảm giá Tỷ giá USD hôm nay 2/10/2025: So với yên Nhật, đồng USD chạm đáy hai tuần Tỷ giá USD hôm nay 3/10/2025: Đồng USD thế giới bật tăng trở lại |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 4/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 15 đồng, hiện ở mức 25.162 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 4/10/2025: Tỷ giá trung tâm VND/USD giảm, USD thế giới chịu áp lực từ nguy cơ chính phủ Mỹ đóng cửa |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 23.954 - 26.370 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 28.030 đồng - 30.980 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 162 – 179 đồng.
Hôm nay 4/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 04/10/2025 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16882 | 17152 | 17741 |
CAD | CAD | 18370 | 18646 | 19271 |
CHF | CHF | 32513 | 32897 | 33539 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30334 | 30608 | 31645 |
GBP | GBP | 34747 | 35140 | 36078 |
HKD | HKD | 0 | 3259 | 3462 |
JPY | JPY | 172 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15071 | 15656 |
SGD | SGD | 19923 | 20205 | 20731 |
THB | THB | 731 | 794 | 848 |
USD | USD (1,2) | 26110 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26152 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26180 | 26215 | 26420 |
1. BIDV - Cập nhật: 03/10/2025 08:15 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,200 | 26,200 | 26,420 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,152 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,152 | - | - |
Euro | EUR | 30,529 | 30,553 | 31,709 |
Yên Nhật | JPY | 175.71 | 176.03 | 183.38 |
Bảng Anh | GBP | 35,072 | 35,167 | 35,997 |
Dollar Australia | AUD | 17,174 | 17,236 | 17,680 |
Dollar Canada | CAD | 18,595 | 18,655 | 19,185 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,794 | 32,896 | 33,581 |
Dollar Singapore | SGD | 20,091 | 20,153 | 20,779 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,659 | 3,757 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,340 | 3,350 | 3,433 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.36 | 18.1 | 19.43 |
Baht Thái Lan | THB | 777.32 | 786.92 | 837.06 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,066 | 15,206 | 15,561 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,767 | 2,848 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,085 | 4,203 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,607 | 2,683 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,871.99 | - | 6,587.69 |
Dollar Đài Loan | TWD | 784.57 | - | 944.01 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,937.87 | 7,262.37 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,171 | 89,092 |
1. Agribank - Cập nhật: 04/10/2025 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,240 | 26,250 | 26,420 |
EUR | EUR | 30,373 | 30,495 | 31,581 |
GBP | GBP | 34,892 | 35,032 | 35,971 |
HKD | HKD | 3,329 | 3,342 | 3,444 |
CHF | CHF | 32,543 | 32,674 | 33,557 |
JPY | JPY | 175.24 | 175.94 | 183.10 |
AUD | AUD | 17,101 | 17,170 | 17,690 |
SGD | SGD | 20,141 | 20,222 | 20,737 |
THB | THB | 792 | 795 | 829 |
CAD | CAD | 18,588 | 18,663 | 19,149 |
NZD | NZD | 15,127 | 15,607 | |
KRW | KRW | 18 | 19.70 |
1. Sacombank - Cập nhật: 27/09/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26350 | 26350 | 26420 |
AUD | AUD | 17067 | 17167 | 17775 |
CAD | CAD | 18536 | 18636 | 19237 |
CHF | CHF | 32684 | 32714 | 33601 |
CNY | CNY | 0 | 3669.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1230 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4170 | 0 |
EUR | EUR | 30499 | 30529 | 31555 |
GBP | GBP | 34973 | 35023 | 36134 |
HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | JPY | 175.48 | 175.98 | 183.03 |
KHR | KHR | 0 | 6.497 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.159 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6470 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2670 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15178 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2830 | 0 |
SGD | SGD | 20074 | 20204 | 20936 |
THB | THB | 0 | 759.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 870 | 0 |
XAU | XAU | 13580000 | 13580000 | 13780000 |
XBJ | XBJ | 11500000 | 11500000 | 13780000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,200 | 26,250 | 26,420 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,200 | 26,250 | 26,420 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 23,904 | 26,250 | 26,420 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,115 | 17,215 | 18,353 |
EURO | EUR | 30,650 | 30,650 | 32,012 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,482 | 18,582 | 19,921 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,151 | 20,301 | 20,801 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.94 | 177.44 | 182.32 |
POUND LIVRE | GBP | 35,057 | 35,207 | 36,045 |
GOLD | XAU | 13,578,000 | 0 | 13,782,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,554 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 794 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,14%, hiện ở mức 97,71 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
giảm giá trong phiên cuối tuần khi tình trạng chính phủ Mỹ đóng cửa làm gia tăng bất ổn và buộc việc phát hành các dữ liệu kinh tế quan trọng, trong đó có báo cáo việc làm phi nông nghiệp tháng 9, phải trì hoãn. Giới phân tích cảnh báo nếu tình trạng này kéo dài, thị trường sẽ đặt dấu hỏi về khả năng điều hành của Washington – yếu tố bất lợi cho USD.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Diễn biến trái chiều, euro tăng 0,2% lên 1,1743 USD, ghi nhận tuần tăng mạnh nhất trong một tháng; bảng Anh cũng lên 0,3% đạt 1,3479 USD, với tuần tăng mạnh nhất kể từ giữa tháng 8. Đồng franc Thụy Sĩ tăng giá khiến USD lùi 0,3% xuống 0,7951 franc. Tại châu Á, đồng yên điều chỉnh nhẹ khi nhà đầu tư chờ tín hiệu từ Ngân hàng Trung ương Nhật Bản trước thềm bầu cử lãnh đạo đảng cầm quyền.
Áp lực lên USD còn đến từ dữ liệu dịch vụ Mỹ suy yếu. Theo Viện Quản lý Cung ứng (ISM), chỉ số PMI phi sản xuất tháng 9 giảm còn 50 điểm – ranh giới giữa tăng trưởng và suy thoái so với 52 điểm tháng 8, thấp hơn dự báo. Kết thúc tuần, USD giảm so với hầu hết các đồng tiền mạnh, nhưng vẫn tăng 1,4% so với yên, mức tăng tuần mạnh nhất kể từ tháng 5.