Tỷ giá USD hôm nay 29/9/2025: Đồng USD giữ vững đà tăng Tỷ giá USD hôm nay 30/9/2025: Đồng USD suy yếu trước thềm báo cáo việc làm Mỹ Tỷ giá USD hôm nay 1/10/2025: Đồng USD tiếp đà giảm giá |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 2/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 25.187 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 2/10/2025: So với yên Nhật, đồng USD chạm đáy hai tuần |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.978 - 26.550 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 28.079 - 31.035 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 162 – 179 đồng.
Hôm nay 2/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 02/10/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16936 | 17206 | 17787 |
CAD | CAD | 18412 | 18689 | 19306 |
CHF | CHF | 32501 | 32885 | 33533 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30359 | 30633 | 31658 |
GBP | GBP | 34790 | 35183 | 36120 |
HKD | HKD | 0 | 3263 | 3465 |
JPY | JPY | 172 | 177 | 183 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15078 | 15665 |
SGD | SGD | 19965 | 20247 | 20769 |
THB | THB | 730 | 793 | 847 |
USD | USD (1,2) | 26140 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26182 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26210 | 26245 | 26435 |
1. BIDV - Cập nhật: 02/10/2025 08:11 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,235 | 26,235 | 26,435 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,186 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,186 | - | - |
Euro | EUR | 30,591 | 30,615 | 31,749 |
Yên Nhật | JPY | 176.41 | 176.73 | 184 |
Bảng Anh | GBP | 35,205 | 35,300 | 36,109 |
Dollar Australia | AUD | 17,210 | 17,272 | 17,709 |
Dollar Canada | CAD | 18,649 | 18,709 | 19,226 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,859 | 32,961 | 33,621 |
Dollar Singapore | SGD | 20,131 | 20,194 | 20,809 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,664 | 3,759 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,345 | 3,355 | 3,435 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.43 | 18.18 | 19.51 |
Baht Thái Lan | THB | 778.59 | 788.21 | 838.31 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,078 | 15,218 | 15,562 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,777 | 2,856 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,093 | 4,208 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,627 | 2,701 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,890.99 | - | 6,605.54 |
Dollar Đài Loan | TWD | 786.03 | - | 945.66 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,947.11 | 7,266.48 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,366 | 89,201 |
1. Agribank - Cập nhật: 02/10/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,260 | 26,265 | 26,435 |
EUR | EUR | 30,401 | 30,523 | 31,610 |
GBP | GBP | 34,987 | 35,128 | 36,069 |
HKD | HKD | 3,331 | 3,344 | 3,447 |
CHF | CHF | 32,574 | 32,705 | 33,588 |
JPY | JPY | 175.65 | 176.36 | 183.56 |
AUD | AUD | 17,123 | 17,192 | 17,712 |
SGD | SGD | 20,164 | 20,245 | 20,761 |
THB | THB | 793 | 796 | 830 |
CAD | CAD | 18,624 | 18,699 | 19,186 |
NZD | NZD | 15,125 | 15,606 | |
KRW | KRW | 18.07 | 19.77 |
1. Sacombank - Cập nhật: 01/01/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26200 | 26200 | 26435 |
AUD | AUD | 17094 | 17194 | 17802 |
CAD | CAD | 18588 | 18688 | 19294 |
CHF | CHF | 32743 | 32773 | 33647 |
CNY | CNY | 0 | 3674.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1230 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4170 | 0 |
EUR | EUR | 30532 | 30562 | 31585 |
GBP | GBP | 35092 | 35142 | 36244 |
HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | JPY | 176.02 | 176.52 | 183.57 |
KHR | KHR | 0 | 6.497 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.159 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6470 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2670 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15158 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2830 | 0 |
SGD | SGD | 20119 | 20249 | 20977 |
THB | THB | 0 | 758.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 870 | 0 |
XAU | XAU | 13300000 | 13300000 | 13840000 |
XBJ | XBJ | 12000000 | 12000000 | 13840000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,239 | 26,289 | 26,435 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,239 | 26,289 | 26,435 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 23,919 | 26,289 | 26,435 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,159 | 17,259 | 18,376 |
EURO | EUR | 30,691 | 30,691 | 32,005 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,545 | 18,645 | 19,953 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,201 | 20,351 | 21,320 |
JAPANESE YEN | JPY | 176.49 | 177.99 | 182.61 |
POUND LIVRE | GBP | 35,189 | 35,339 | 36,123 |
GOLD | XAU | 13,638,000 | 0 | 13,842,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,559 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 794 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,07%, hiện ở mức 97,70 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm mạnh trong phiên giao dịch vừa qua, rơi xuống mức thấp nhất hai tuần so với yên Nhật, khi loạt dữ liệu cho thấy thị trường lao động Mỹ đang hạ nhiệt, củng cố kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể tiếp tục hạ lãi suất thêm hai lần nữa trong năm nay.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Báo cáo JOLTS của Cục Thống kê Lao động Mỹ cho thấy số lượng tuyển dụng mới giảm trong tháng 8, dù tổng số vị trí việc làm còn lại tăng nhẹ. Ngay sau đó, báo cáo việc làm khu vực tư nhân từ ADP – phối hợp cùng Phòng Thí nghiệm Kinh tế số Stanford tiếp tục xác nhận xu hướng chững lại của thị trường lao động. Trong bối cảnh báo cáo việc làm toàn diện tháng 9 của Bộ Lao động bị hoãn công bố do chính phủ Mỹ đóng cửa, dữ liệu từ ADP càng trở thành “tín hiệu dẫn đường” cho giới đầu tư.
Sự kiện chính phủ Mỹ ngừng hoạt động sau khi Thượng viện bác bỏ dự luật chi tiêu ngắn hạn càng làm gia tăng áp lực lên đồng bạc xanh. Các cơ quan thống kê liên bang cũng phải ngừng phát hành dữ liệu kinh tế, trong đó có báo cáo việc làm phi nông nghiệp vốn rất quan trọng để Fed ra quyết định chính sách. Ông Juan Perez, Giám đốc giao dịch tại Monex USA, nhận định: “Chính phủ đóng cửa khiến niềm tin vào USD suy giảm, trong khi thị trường lao động yếu đi làm giảm sức hấp dẫn của đồng tiền này như một kênh trú ẩn an toàn”.
Trên thị trường, đồng USD mất 0,6% so với yên, xuống 147,07 yên – thấp nhất kể từ 17/9. So với euro, đồng USD giảm 0,1% còn 1,1738 USD; với đồng bảng Anh, giảm 0,3%, xuống 1,3487 USD – mức cao nhất trong một tuần của đồng bảng. Trong khi đó, tỷ giá với franc Thụy Sĩ gần như đi ngang, ở mức 0,7967 franc.
Ngược lại, tại Nhật Bản, các nhà đầu tư đang gia tăng đặt cược vào khả năng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) nâng lãi suất ngay trong tháng 10, với xác suất khoảng 40%. Khảo sát Tankan quý III vừa công bố cho thấy niềm tin của các doanh nghiệp sản xuất lớn tiếp tục cải thiện hai quý liên tiếp, đồng thời kế hoạch chi tiêu vẫn lạc quan – yếu tố củng cố khả năng BOJ sớm rút khỏi chính sách nới lỏng kéo dài.
Trong khi Fed đứng trước áp lực phải nới lỏng mạnh hơn để hỗ trợ nền kinh tế, BOJ lại phát tín hiệu tiến tới thắt chặt. Chính sự đối nghịch này có thể tiếp tục kéo USD/JPY xuống thấp hơn trong ngắn hạn, đồng thời tạo thêm biến động cho thị trường ngoại hối toàn cầu trong những tuần tới.