Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 30/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 2 đồng, hiện ở mức 25.192 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 30/9/2025: Đồng USD suy yếu trước thềm báo cáo việc làm Mỹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.983 - 26.401 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 28.036 - 30.987 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 160 - 177 đồng.
Hôm nay 30/9, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 30/09/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16823 | 17093 | 17668 |
CAD | CAD | 18448 | 18725 | 19340 |
CHF | CHF | 32506 | 32890 | 33537 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30328 | 30602 | 31626 |
GBP | GBP | 34684 | 35076 | 36009 |
HKD | HKD | 0 | 3265 | 3467 |
JPY | JPY | 171 | 175 | 181 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14984 | 15566 |
SGD | SGD | 19941 | 20224 | 20744 |
THB | THB | 734 | 798 | 851 |
USD | USD (1,2) | 26161 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26203 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26231 | 26266 | 26451 |
1. BIDV - Cập nhật: 29/09/2025 16:08 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,238 | 26,238 | 26,451 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,189 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,189 | - | - |
Euro | EUR | 30,623 | 30,648 | 31,700 |
Yên Nhật | JPY | 175.16 | 175.48 | 181.83 |
Bảng Anh | GBP | 35,165 | 35,260 | 35,933 |
Dollar Australia | AUD | 17,122 | 17,184 | 17,571 |
Dollar Canada | CAD | 18,720 | 18,780 | 19,208 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,896 | 32,998 | 33,619 |
Dollar Singapore | SGD | 20,160 | 20,223 | 20,778 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,673 | 3,751 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,345 | 3,355 | 3,437 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.48 | 18.23 | 19.57 |
Baht Thái Lan | THB | 783.57 | 793.25 | 843.83 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,014 | 15,153 | 15,504 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,773 | 2,855 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,092 | 4,209 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,613 | 2,688 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,877.74 | - | 6,593.9 |
Dollar Đài Loan | TWD | 785.4 | - | 945.37 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,945.95 | 7,268.84 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,550 | 89,380 |
1. Agribank - Cập nhật: 30/09/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,280 | 26,281 | 26,451 |
EUR | EUR | 30,385 | 30,507 | 31,594 |
GBP | GBP | 34,861 | 35,001 | 35,940 |
HKD | HKD | 3,333 | 3,346 | 3,449 |
CHF | CHF | 32,593 | 32,724 | 33,609 |
JPY | JPY | 173.29 | 173.99 | 181.01 |
AUD | AUD | 16,990 | 17,058 | 17,577 |
SGD | SGD | 20,137 | 20,218 | 20,732 |
THB | THB | 798 | 801 | 836 |
CAD | CAD | 18,653 | 18,728 | 19,216 |
NZD | NZD | 15,021 | 15,501 | |
KRW | KRW | 18.05 | 19.75 |
1. Sacombank - Cập nhật: 15/10/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26309 | 26309 | 26451 |
AUD | AUD | 16999 | 17099 | 17701 |
CAD | CAD | 18630 | 18730 | 19333 |
CHF | CHF | 32735 | 32765 | 33664 |
CNY | CNY | 0 | 3676.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1230 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4170 | 0 |
EUR | EUR | 30506 | 30536 | 31559 |
GBP | GBP | 34979 | 35029 | 36140 |
HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | JPY | 174.27 | 174.77 | 181.78 |
KHR | KHR | 0 | 6.497 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.159 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6470 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2670 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15082 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2830 | 0 |
SGD | SGD | 20088 | 20218 | 20951 |
THB | THB | 0 | 763.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 870 | 0 |
XAU | XAU | 13200000 | 13200000 | 13650000 |
XBJ | XBJ | 11500000 | 11500000 | 13650000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,238 | 26,288 | 26,451 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,238 | 26,288 | 26,451 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,238 | 26,288 | 26,451 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,039 | 17,139 | 18,250 |
EURO | EUR | 30,658 | 30,658 | 31,970 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,563 | 18,663 | 19,970 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,167 | 20,317 | 20,784 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.45 | 175.95 | 180.51 |
POUND LIVRE | GBP | 35,087 | 35,237 | 36,000 |
GOLD | XAU | 13,398,000 | 0 | 13,602,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,559 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 799 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,22%, hiện ở mức 97,94 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm giá trong phiên giao dịch ngày 30/9 so với loạt đồng tiền chủ chốt, chấm dứt chuỗi tăng mạnh của tuần trước. Diễn biến này diễn ra trong bối cảnh giới đầu tư thận trọng trước báo cáo việc làm phi nông nghiệp của Mỹ và nguy cơ chính phủ phải đóng cửa do cạn kiệt nguồn ngân sách.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tuần trước, đồng USD tăng hơn 1% - mạnh nhất kể từ tháng 7 nhờ loạt dữ liệu kinh tế vượt kỳ vọng. GDP quý II điều chỉnh, đơn hàng hàng hóa lâu bền, thị trường nhà ở cùng số đơn xin trợ cấp thất nghiệp đều ghi nhận tích cực, khiến thị trường giảm bớt kỳ vọng Fed sẽ sớm cắt giảm lãi suất. Tuy nhiên, rủi ro “shutdown” đang phủ bóng, khi Bộ Lao động Mỹ xác nhận sẽ tạm ngừng công bố các số liệu kinh tế, bao gồm cả báo cáo việc làm tháng 9, nếu chính phủ không còn kinh phí hoạt động.
Ông Marc Chandler - Giám đốc chiến lược thị trường tại Bannockburn Forex (New York) - nhận định: “Thị trường hiện ở trạng thái củng cố, tâm lý thận trọng tăng cao. Động lực tiếp theo là báo cáo việc làm, nhưng nếu chính phủ ngừng hoạt động, dữ liệu không được công bố đúng hạn sẽ khiến bất định gia tăng”.
Trên thị trường, đồng USD giảm 0,6%, xuống 148,61. Đồng EUR tăng 0,3%, lên 1,1731 USD; đồng bảng Anh tăng 0,3%, lên 1,3436 USD; franc Thụy Sĩ tăng 0,1%, lên 0,7973 USD; trong khi đô la Australia tăng 0,5%, giao dịch quanh 0,6580 USD trước thềm quyết định lãi suất của Ngân hàng Dự trữ Australia.
Giới giao dịch hiện định giá Fed sẽ hạ khoảng 42 điểm cơ bản lãi suất từ nay đến tháng 12, và tổng cộng 105 điểm cơ bản đến cuối 2026 – thấp hơn khoảng 25 điểm so với kỳ vọng giữa tháng 9. Trước thềm báo cáo việc làm công bố ngày 4/10, thị trường cũng chú ý tới dữ liệu tuyển dụng tư nhân, bảng lương ADP và chỉ số PMI sản xuất ISM để đánh giá triển vọng chính sách tiền tệ Mỹ.