Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 27/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 3 đồng, hiện ở mức 25.194 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 27/9/2025: Đồng USD thế giới giảm nhẹ nhưng vẫn giữ đà tăng tuần |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 23.985 - 26.403 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.921 - 30.860 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 160 - 177 đồng.
Hôm nay 27/9, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 27/09/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16754 | 17023 | 17599 |
CAD | CAD | 18403 | 18680 | 19297 |
CHF | CHF | 32433 | 32816 | 33478 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30258 | 30532 | 31566 |
GBP | GBP | 34575 | 34968 | 35922 |
HKD | HKD | 0 | 3263 | 3466 |
JPY | JPY | 169 | 174 | 180 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14930 | 15515 |
SGD | SGD | 19893 | 20175 | 20712 |
THB | THB | 734 | 797 | 852 |
USD | USD (1,2) | 26135 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26177 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26205 | 26240 | 26453 |
1. BIDV - Cập nhật: 26/09/2025 13:41 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,216 | 26,216 | 26,453 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,168 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,168 | - | - |
Euro | EUR | 30,473 | 30,497 | 31,571 |
Yên Nhật | JPY | 173.52 | 173.83 | 180.33 |
Bảng Anh | GBP | 34,916 | 35,011 | 35,720 |
Dollar Australia | AUD | 17,021 | 17,082 | 17,477 |
Dollar Canada | CAD | 18,659 | 18,719 | 19,167 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,727 | 32,829 | 33,498 |
Dollar Singapore | SGD | 20,075 | 20,137 | 20,710 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,660 | 3,741 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,341 | 3,351 | 3,436 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.29 | 18.03 | 19.37 |
Baht Thái Lan | THB | 782.59 | 792.26 | 843.81 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,935 | 15,074 | 15,434 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,754 | 2,835 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,072 | 4,192 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,597 | 2,674 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,859.25 | - | 6,576.05 |
Dollar Đài Loan | TWD | 782.69 | - | 942.97 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,937.05 | 7,266.18 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,195 | 89,175 |
1. Agribank - Cập nhật: 27/09/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,280 | 26,283 | 26,453 |
EUR | EUR | 30,272 | 30,394 | 31,480 |
GBP | GBP | 34,673 | 34,812 | 35,749 |
HKD | HKD | 3,333 | 3,346 | 3,448 |
CHF | CHF | 32,481 | 32,611 | 33,490 |
JPY | JPY | 172.78 | 173.47 | 180.45 |
AUD | AUD | 16,952 | 17,020 | 17,538 |
SGD | SGD | 20,096 | 20,177 | 20,690 |
THB | THB | 799 | 802 | 837 |
CAD | CAD | 18,645 | 18,720 | 19,207 |
NZD | NZD | 15,001 | 15,481 | |
KRW | KRW | 17.99 | 19.68 |
1. Sacombank - Cập nhật: 29/07/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26307 | 26307 | 26453 |
AUD | AUD | 16881 | 16981 | 17544 |
CAD | CAD | 18575 | 18675 | 19226 |
CHF | CHF | 32617 | 32647 | 33521 |
CNY | CNY | 0 | 3665.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1230 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4170 | 0 |
EUR | EUR | 30477 | 30577 | 31350 |
GBP | GBP | 34747 | 34797 | 35910 |
HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | JPY | 172.75 | 173.75 | 180.26 |
KHR | KHR | 0 | 6.497 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.159 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6470 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2670 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15004 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2830 | 0 |
SGD | SGD | 20030 | 20160 | 20888 |
THB | THB | 0 | 763.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 870 | 0 |
XAU | XAU | 13200000 | 13200000 | 13450000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 13450000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,220 | 26,270 | 26,453 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,220 | 26,270 | 26,453 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 23,935 | 26,270 | 26,453 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,933 | 17,033 | 18,164 |
EURO | EUR | 30,529 | 30,529 | 31,881 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,522 | 18,622 | 19,954 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,111 | 20,261 | 20,744 |
JAPANESE YEN | JPY | 173.23 | 174.73 | 179.54 |
POUND LIVRE | GBP | 34,862 | 35,012 | 35,826 |
GOLD | XAU | 13,248,000 | 0 | 13,452,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,549 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 799 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,38%, hiện ở mức 98,18 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm nhẹ trong phiên cuối tuần, song vẫn trên đà khép lại tuần tăng thứ hai liên tiếp so với rổ tiền tệ chủ chốt. Loạt dữ liệu khả quan tiếp tục khẳng định sức bền của kinh tế Mỹ, qua đó làm phức tạp thêm kỳ vọng thị trường về lộ trình cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Trong giao dịch ngày 26/9, đồng USD giảm 0,21%, xuống 149,48 yên nhưng vẫn hướng tới tuần tăng thứ năm liên tiếp và dao động gần mức cao nhất kể từ đầu tháng 8. Đồng euro tăng 0,31%, lên 1,1701 USD, song nhiều khả năng kết thúc tuần trong sắc đỏ sau chuỗi ba tuần tăng giá. Đồng USD cũng lùi 0,23%, xuống 0,798 franc Thụy Sĩ, nhưng vẫn ghi nhận tuần tăng đầu tiên sau 6 tuần giảm liên tục.
Động lực nâng đỡ đồng USD đến từ số liệu chi tiêu tiêu dùng – vốn chiếm hơn hai phần ba GDP Mỹ tăng 0,6% trong tháng 8, vượt mức dự báo 0,5% của giới phân tích. Chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE), thước đo lạm phát ưa thích của Fed, tăng 0,3% đúng như kỳ vọng. Bên cạnh đó, GDP quý II của Mỹ sau điều chỉnh tăng 3,8%, cũng cao hơn nhiều so với dự báo ban đầu.
Theo ông John Velis, chiến lược gia vĩ mô tại BNY New York, dữ liệu kinh tế mạnh mẽ đã làm giảm kỳ vọng Fed sớm nới lỏng chính sách, từ đó thu hẹp chênh lệch lãi suất với các nền kinh tế khác và tiếp tục hỗ trợ USD. Tuy vậy, ông lưu ý rằng các giao dịch bán USD kỳ hạn vẫn diễn ra đáng kể, phản ánh nhu cầu phòng ngừa rủi ro của giới đầu tư, khiến triển vọng đồng USD trong ngắn hạn phụ thuộc chặt chẽ vào định hướng của Fed.
Công cụ FedWatch của CME cho thấy, thị trường hiện định giá 89,8% khả năng Fed sẽ hạ lãi suất 25 điểm cơ bản trong cuộc họp tới, giảm nhẹ so với mức gần 92% một tuần trước. Các chuyên gia của Bank of America đánh giá USD đã quay lại trạng thái giao dịch ổn định, trong khi báo cáo việc làm sắp công bố sẽ mang tính quyết định đối với kỳ vọng chính sách và xu hướng đồng tiền này.