Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 26/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 5 đồng, hiện ở mức 25.191 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 26/9/2025: Đồng USD thế giới giữ đà tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 3.982 - 26.400 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết giảm, hiện niêm yết ở mức 28.109 - 31.067 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 161 - 178 đồng.
Hôm nay 26/9, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,236 | 26,286 | 26,450 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,236 | 26,286 | 26,450 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,236 | 26,286 | 26,450 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,120 | 17,220 | 18,336 |
EURO | EUR | 30,730 | 30,730 | 32,042 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,615 | 18,715 | 20,022 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,200 | 20,350 | 20,817 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.62 | 176.12 | 180.72 |
POUND LIVRE | GBP | 35,140 | 35,290 | 36,310 |
GOLD | XAU | 13,248,000 | 0 | 13,452,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,557 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 801 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Sacombank - Cập nhật: 29/07/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26210 | 26210 | 26453 |
AUD | AUD | 16906 | 17006 | 17574 |
CAD | CAD | 18587 | 18687 | 19242 |
CHF | CHF | 32598 | 32628 | 33514 |
CNY | CNY | 0 | 3664.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1230 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4170 | 0 |
EUR | EUR | 30462 | 30562 | 31337 |
GBP | GBP | 34720 | 34770 | 35891 |
HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | JPY | 172.8 | 173.8 | 180.32 |
KHR | KHR | 0 | 6.497 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.162 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6470 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2670 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15021 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2830 | 0 |
SGD | SGD | 20022 | 20152 | 20885 |
THB | THB | 0 | 763.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 870 | 0 |
XAU | XAU | 13200000 | 13200000 | 13450000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 13450000 |
1. Agribank - Cập nhật: 26/09/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,275 | 26,280 | 26,450 |
EUR | EUR | 30,469 | 30,591 | 31,667 |
GBP | GBP | 34,966 | 35,106 | 36,033 |
HKD | HKD | 3,334 | 3,347 | 3,448 |
CHF | CHF | 32,698 | 32,829 | 33,705 |
JPY | JPY | 174.05 | 174.75 | 181.75 |
AUD | AUD | 17,101 | 17,170 | 17,684 |
SGD | SGD | 20,194 | 20,275 | 20,785 |
THB | THB | 803 | 806 | 841 |
CAD | CAD | 18,707 | 18,782 | 19,265 |
NZD | NZD | 15,135 | 15,610 | |
KRW | KRW | 18.12 | 19.83 |
1. BIDV - Cập nhật: 25/09/2025 10:40 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,230 | 26,230 | 26,450 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,181 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,181 | - | - |
Euro | EUR | 30,679 | 30,704 | 31,765 |
Yên Nhật | JPY | 174.92 | 175.24 | 181.63 |
Bảng Anh | GBP | 35,201 | 35,296 | 35,998 |
Dollar Australia | AUD | 17,187 | 17,249 | 17,637 |
Dollar Canada | CAD | 18,754 | 18,814 | 19,249 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,927 | 33,029 | 33,672 |
Dollar Singapore | SGD | 20,175 | 20,238 | 20,805 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,668 | 3,747 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,346 | 3,356 | 3,439 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.48 | 18.23 | 19.57 |
Baht Thái Lan | THB | 786.14 | 795.85 | 846.3 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,088 | 15,228 | 15,587 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,775 | 2,855 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,100 | 4,218 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,622 | 2,698 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,876.46 | - | 6,592.66 |
Dollar Đài Loan | TWD | 786.46 | - | 946.9 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,942.23 | 7,266.89 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,373 | 89,276 |
1. TCB - Cập nhật: 26/09/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16740 | 17010 | 17588 |
CAD | CAD | 18413 | 18690 | 19303 |
CHF | CHF | 32311 | 32694 | 33340 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30174 | 30448 | 31482 |
GBP | GBP | 34402 | 34793 | 35742 |
HKD | HKD | 0 | 3262 | 3465 |
JPY | JPY | 169 | 173 | 179 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14924 | 15510 |
SGD | SGD | 19859 | 20141 | 20666 |
THB | THB | 734 | 797 | 851 |
USD | USD (1,2) | 26135 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26177 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26205 | 26240 | 26453 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,61%, hiện ở mức 98,47 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD bật tăng trong phiên giao dịch mới đây, khi số liệu mới công bố cho thấy kinh tế Mỹ tăng trưởng vững chắc hơn dự kiến, và kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ thận trọng hơn trong việc hạ lãi suất.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Theo Bộ Thương mại Mỹ, GDP quý II sau điều chỉnh đạt mức tăng 3,8%, cao hơn mức 3,3% ban đầu và vượt xa dự báo của các nhà kinh tế được Reuters khảo sát. Thông tin tích cực này ngay lập tức hỗ trợ đồng bạc xanh trên thị trường ngoại hối.
Đồng USD tăng 0,58%, lên 149,77 yen – mức cao nhất kể từ đầu tháng 8. Đồng euro giảm 0,66%, xuống 1,1659 USD, mức thấp nhất trong hơn hai tuần. Với franc Thụy Sĩ, đồng USD cũng mở rộng đà tăng sau khi Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ (SNB) giữ nguyên lãi suất cơ bản ở mức 0%, đúng như dự báo.
Diễn biến mới khiến thị trường đặt cược Fed sẽ còn ít nhất hai lần cắt giảm lãi suất trong năm nay. Tuy nhiên, nhiều quan chức Fed đưa ra quan điểm dè dặt. Chủ tịch Fed Jerome Powell khẳng định các quyết định sắp tới phụ thuộc chặt chẽ vào dữ liệu kinh tế. Chủ tịch Fed chi nhánh Kansas City, Jeffrey Schmid, cho rằng việc cắt giảm vừa qua là cần thiết để hỗ trợ thị trường lao động. Ngược lại, Chủ tịch Fed Chicago - Austan Goolsbee - cảnh báo không nên nới lỏng quá nhanh khi lạm phát vẫn cao hơn mục tiêu.
Trong khi đó, một số quan điểm thúc giục Fed mạnh tay hơn, ông Stephen Miran, nhà hoạch định chính sách mới, kêu gọi hạ lãi suất quyết liệt để ngăn chặn nguy cơ suy thoái việc làm. Chuyên gia Steve Englander của Standard Chartered phân tích, Fed đang phải đối mặt với “bài toán tốc độ” nếu thị trường lao động suy yếu do nhu cầu giảm, cần hạ lãi suất; nhưng trong trường hợp có “cú sốc cung tích cực”, Fed cần hết sức thận trọng.
Bất chấp những lo ngại, đồng USD cho thấy khả năng chống chịu mạnh mẽ, Barclays trong báo cáo gửi nhà đầu tư nhấn mạnh: “Nhiều yếu tố bất lợi đã bủa vây USD trong thời gian qua, song đồng bạc xanh vẫn duy trì sức bật đáng kể. Đây đang là chủ đề tranh luận nóng trong giới tài chính quốc tế”.