Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 23/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 3 đồng, hiện ở mức 25.189 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 23/9/2025: Sau ba phiên tăng, đồng USD thế giới quay đầu giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.980 - 26.398 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết tang nhẹ, hiện niêm yết ở mức 28.090 - 31.047 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 162 - 179 đồng.
Hôm nay 23/9, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 23/09/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16895 | 17165 | 17740 |
CAD | CAD | 18595 | 18872 | 19488 |
CHF | CHF | 32601 | 32985 | 33633 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30473 | 30748 | 31773 |
GBP | GBP | 34859 | 35252 | 36186 |
HKD | HKD | 0 | 3269 | 3471 |
JPY | JPY | 171 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15173 | 15758 |
SGD | SGD | 20044 | 20327 | 20851 |
THB | THB | 746 | 809 | 862 |
USD | USD (1,2) | 26150 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26192 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26220 | 26255 | 26448 |
1. BIDV - Cập nhật: 22/09/2025 15:53 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,236 | 26,236 | 26,448 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,187 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,187 | - | - |
Euro | EUR | 30,726 | 30,751 | 31,804 |
Yên Nhật | JPY | 175.98 | 176.3 | 182.71 |
Bảng Anh | GBP | 35,320 | 35,416 | 36,099 |
Dollar Australia | AUD | 17,183 | 17,245 | 17,624 |
Dollar Canada | CAD | 18,870 | 18,931 | 19,362 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,966 | 33,069 | 33,707 |
Dollar Singapore | SGD | 20,246 | 20,309 | 20,871 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,675 | 3,753 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,349 | 3,359 | 3,441 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.6 | 18.35 | 19.69 |
Baht Thái Lan | THB | 794.32 | 804.13 | 855.12 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,183 | 15,324 | 15,673 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,774 | 2,853 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,106 | 4,223 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,627 | 2,702 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,885.45 | - | 6,600.75 |
Dollar Đài Loan | TWD | 791.15 | - | 952.26 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,945.16 | 7,267.74 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,568 | 89,396 |
1. Agribank - Cập nhật: 23/09/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,225 | 26,228 | 26,448 |
EUR | EUR | 30,384 | 30,506 | 31,592 |
GBP | GBP | 34,933 | 35,073 | 36,013 |
HKD | HKD | 3,331 | 3,344 | 3,446 |
CHF | CHF | 32,556 | 32,687 | 33,571 |
JPY | JPY | 174.23 | 174.93 | 182.03 |
AUD | AUD | 17,050 | 17,118 | 17,637 |
SGD | SGD | 20,185 | 20,266 | 20,783 |
THB | THB | 807 | 810 | 846 |
CAD | CAD | 18,808 | 18,884 | 19,379 |
NZD | NZD | 15,195 | 15,677 | |
KRW | KRW | 18.14 | 19.86 |
1. Sacombank - Cập nhật: 15/08/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26312 | 26312 | 26448 |
AUD | AUD | 17074 | 17174 | 17737 |
CAD | CAD | 18778 | 18878 | 19431 |
CHF | CHF | 32848 | 32878 | 33769 |
CNY | CNY | 0 | 3677.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30755 | 30855 | 31631 |
GBP | GBP | 35159 | 35209 | 36319 |
HKD | HKD | 0 | 3385 | 0 |
JPY | JPY | 175.13 | 176.13 | 182.64 |
KHR | KHR | 0 | 6.497 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.164 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6405 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2610 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15277 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2770 | 0 |
SGD | SGD | 20201 | 20331 | 21063 |
THB | THB | 0 | 775.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 860 | 0 |
XAU | XAU | 12900000 | 12900000 | 13360000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 13360000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,230 | 26,280 | 26,448 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,230 | 26,280 | 26,448 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,230 | 26,280 | 26,448 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,103 | 17,203 | 18,315 |
EURO | EUR | 30,675 | 30,675 | 31,992 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,737 | 18,837 | 20,147 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,240 | 20,390 | 20,857 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.99 | 176.49 | 181.07 |
POUND LIVRE | GBP | 35,137 | 35,287 | 36,069 |
GOLD | XAU | 13,098,000 | 0 | 13,302,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,561 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 809 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,31%, hiện ở mức 97,34 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD mở đầu tuần trong xu hướng suy yếu, chuẩn bị kết thúc chuỗi ba phiên tăng liên tiếp so với euro và franc Thụy Sĩ. Diễn biến này cho thấy tâm lý thận trọng của giới đầu tư trong bối cảnh loạt quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đồng loạt phát tín hiệu về định hướng chính sách tiền tệ.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Theo các chuyên gia, sự dịch chuyển hiện nay phù hợp với thông điệp Fed gửi đi, nhấn mạnh mối lo ngại ngày càng gia tăng về thị trường lao động Mỹ – yếu tố then chốt trong việc định hình lộ trình lãi suất. Ông Bob Savage - Giám đốc chiến lược vĩ mô thị trường tại BNY - cho rằng, việc thiếu vắng dữ liệu quan trọng trước khi chỉ số lạm phát PCE lõi công bố cuối tuần khiến nhà đầu tư dễ dàng đánh giá lại triển vọng cắt giảm lãi suất.
Trong phiên gần nhất, USD mất 0,38%, xuống 0,792 franc Thụy Sĩ, đồng thời giảm 0,17%, còn 147,69 yên Nhật. Giọng điệu cứng rắn hơn của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) tuần trước làm dấy lên đồn đoán về khả năng nâng lãi suất, song bất ổn chính trị trước thềm bầu cử lãnh đạo Đảng Dân chủ Tự do (LDP) vào đầu tháng 10 khiến BoJ vẫn thận trọng.
Ngược lại, các đồng tiền chủ chốt khác đều tăng so với USD. Đồng euro nhích 0,44%, lên 1,1796 USD, chấm dứt chuỗi ba phiên giảm. Đồng krona Thụy Điển tăng 0,75%, lên 9,356/USD trước cuộc họp chính sách tiền tệ trong tuần này. Đồng bảng Anh cũng phục hồi 0,37%, lên 1,3516 USD sau đợt bán tháo mạnh cuối tuần trước, trong khi đô la Australia tăng nhẹ 0,12%, lên 0,6599 USD, đảo chiều xu hướng giảm đầu phiên.
Ông Marc Chandler - chiến lược gia trưởng tại Bannockburn Forex - nhận định, thị trường đang ở giai đoạn “củng cố” sau đợt tăng mạnh của USD hậu cuộc họp FOMC. “Đà đi lên đã chững lại, và trọng tâm tuần này là loạt phát biểu từ các quan chức Fed, trong đó đáng chú ý nhất là bài phát biểu của Chủ tịch Jerome Powell” - ông nói.
Áp lực đối với Fed càng lớn khi Tổng thống Mỹ Donald Trump tiếp tục công khai chỉ trích, đồng thời kêu gọi Ngân hàng trung ương hành động quyết liệt hơn trong việc hạ lãi suất nhằm hỗ trợ tăng trưởng kinh tế.