Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 20/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên, hiện ở mức 25.186 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 20/9/2025: Đồng USD tiếp tục phục hồi |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.977 - 26.395 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 28.188 - 31.155 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 162 - 179 đồng.
Hôm nay 20/9, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 20/09/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16859 | 17129 | 17718 |
CAD | CAD | 18610 | 18887 | 19505 |
CHF | CHF | 32503 | 32887 | 33545 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30348 | 30622 | 31659 |
GBP | GBP | 34722 | 35115 | 36066 |
HKD | HKD | 0 | 3262 | 3465 |
JPY | JPY | 171 | 175 | 181 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15142 | 15728 |
SGD | SGD | 19987 | 20269 | 20803 |
THB | THB | 743 | 806 | 861 |
USD | USD (1,2) | 26115 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26157 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26185 | 26220 | 26445 |
1. BIDV - Cập nhật: 19/09/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,202 | 26,202 | 26,445 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,154 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,154 | - | - |
Euro | EUR | 30,680 | 30,705 | 31,793 |
Yên Nhật | JPY | 175.52 | 175.84 | 182.41 |
Bảng Anh | GBP | 35,229 | 35,324 | 36,047 |
Dollar Australia | AUD | 17,172 | 17,234 | 17,636 |
Dollar Canada | CAD | 18,824 | 18,884 | 19,339 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,902 | 33,004 | 33,675 |
Dollar Singapore | SGD | 20,210 | 20,273 | 20,855 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,669 | 3,751 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,340 | 3,350 | 3,436 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.51 | 18.26 | 19.62 |
Baht Thái Lan | THB | 792.1 | 801.88 | 854.27 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,191 | 15,332 | 15,702 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,772 | 2,855 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,099 | 4,222 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,628 | 2,706 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,870.3 | - | 6,593.13 |
Dollar Đài Loan | TWD | 790.7 | - | 952.85 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,932.41 | 7,263 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,300 | 89,189 |
1. Agribank - Cập nhật: 20/09/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,220 | 26,225 | 26,445 |
EUR | EUR | 30,476 | 30,598 | 31,685 |
GBP | GBP | 35,101 | 35,242 | 36,184 |
HKD | HKD | 3,326 | 3,339 | 3,442 |
CHF | CHF | 32,679 | 32,810 | 33,700 |
JPY | JPY | 174.22 | 174.92 | 182.02 |
AUD | AUD | 17,094 | 17,163 | 17,683 |
SGD | SGD | 20,210 | 20,291 | 20,810 |
THB | THB | 805 | 808 | 843 |
CAD | CAD | 18,787 | 18,862 | 19,356 |
NZD | NZD | 15,264 | 15,746 | |
KRW | KRW | 18.16 | 19.88 |
1. Sacombank - Cập nhật: 29/05/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26315 | 26315 | 26445 |
AUD | AUD | 17063 | 17163 | 17734 |
CAD | CAD | 18747 | 18847 | 19398 |
CHF | CHF | 32770 | 32800 | 33687 |
CNY | CNY | 0 | 3673.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30670 | 30770 | 31543 |
GBP | GBP | 35100 | 35150 | 36274 |
HKD | HKD | 0 | 3385 | 0 |
JPY | JPY | 174.78 | 175.78 | 182.33 |
KHR | KHR | 0 | 6.497 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.164 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6405 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2610 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15293 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2770 | 0 |
SGD | SGD | 20159 | 20289 | 21017 |
THB | THB | 0 | 773 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 860 | 0 |
XAU | XAU | 12800000 | 12800000 | 13200000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 13200000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,180 | 26,230 | 26,445 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,180 | 26,230 | 26,445 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,180 | 26,230 | 26,445 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,104 | 17,204 | 18,345 |
EURO | EUR | 30,677 | 30,677 | 32,041 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,675 | 18,775 | 20,115 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,215 | 20,365 | 20,866 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.19 | 176.69 | 181.53 |
POUND LIVRE | GBP | 35,180 | 35,330 | 36,151 |
GOLD | XAU | 12,998,000 | 0 | 13,202,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,554 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 809 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,31%, hiện ở mức 97,65 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD ghi nhận đà phục hồi so với hầu hết các đồng tiền chủ chốt, sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) hạ lãi suất đúng như dự báo nhưng phát tín hiệu thận trọng với lộ trình nới lỏng tiếp theo. Biểu đồ dự báo lãi suất (dot plot) cho thấy Fed có thể thực hiện thêm hai đợt giảm lãi suất trong năm 2025, song nhấn mạnh việc cắt giảm sẽ không vội vã.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Giới phân tích nhận định đồng USD vẫn còn dư địa tăng sau khi chịu áp lực bán ra trước thềm quyết định của Fed. Theo Marc Chandler, chiến lược gia trưởng tại Bannockburn Forex, diễn biến hiện tại chỉ là một nhịp điều chỉnh, nhà đầu tư có thể tìm được mức giá hấp dẫn hơn để bán USD trong thời gian tới.
Ngược chiều USD, bảng Anh giảm mạnh 0,6% xuống 1,3468 USD – mức suy yếu đáng kể nhất trong hai ngày kể từ đầu tháng 4. Nguyên nhân chủ yếu đến từ số liệu cho thấy Chính phủ Anh vay nợ vượt xa dự báo, làm dấy lên lo ngại về tính bền vững của tài khóa. Áp lực này được cho là sẽ làm khó Bộ trưởng Tài chính Rachel Reeves khi trình dự thảo ngân sách vào tháng 11, bất chấp dữ liệu bán lẻ tháng 8 có phần khả quan hơn.
Tại châu Á, đồng yên Nhật Bản duy trì quanh 147,98/USD sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) quyết định giữ nguyên lãi suất. Điểm đáng chú ý là có tới hai thành viên hội đồng phản đối quyết định này – một động thái hiếm hoi, làm gia tăng kỳ vọng rằng BOJ có thể nâng lãi suất sớm hơn dự báo. Cuộc họp ngày 30/10 được giới đầu tư coi là “cửa sổ cơ hội” lớn nhất trong phần còn lại của năm. Ngoài ra, diễn biến chính trị tại Nhật Bản, đặc biệt cuộc bầu cử lãnh đạo Đảng Dân chủ Tự do (LDP) vào ngày 4/10 để thay thế Thủ tướng Shigeru Ishiba, cũng được theo dõi sát vì có thể tác động đến định hướng chính sách tiền tệ.