Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 19/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 12 đồng, hiện ở mức 25.186 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 19/9/2025: Đồng USD tiếp đà tăng mạnh |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 23.977 - 26.395 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 28.273 - 31.249 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 163 - 180 đồng.
Hôm nay 19/9, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 19/09/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 17023 | 17294 | 17868 |
CAD | CAD | 18620 | 18897 | 19515 |
CHF | CHF | 32828 | 33213 | 33860 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30594 | 30870 | 31894 |
GBP | GBP | 35195 | 35590 | 36523 |
HKD | HKD | 0 | 3261 | 3463 |
JPY | JPY | 172 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 20 |
NZD | NZD | 0 | 15268 | 15857 |
SGD | SGD | 20087 | 20370 | 20894 |
THB | THB | 744 | 808 | 862 |
USD | USD (1,2) | 26117 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26159 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26187 | 26222 | 26445 |
1. BIDV - Cập nhật: 18/09/2025 09:45 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,185 | 26,185 | 26,445 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,138 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,138 | - | - |
Euro | EUR | 30,779 | 30,804 | 31,917 |
Yên Nhật | JPY | 176.5 | 176.82 | 183.54 |
Bảng Anh | GBP | 35,552 | 35,648 | 36,393 |
Dollar Australia | AUD | 17,269 | 17,331 | 17,748 |
Dollar Canada | CAD | 18,859 | 18,920 | 19,386 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 33,078 | 33,181 | 33,882 |
Dollar Singapore | SGD | 20,275 | 20,338 | 20,929 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,675 | 3,773 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,337 | 3,347 | 3,435 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.64 | 18.4 | 19.79 |
Baht Thái Lan | THB | 792.93 | 802.72 | 855.18 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,324 | 15,466 | 15,852 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,793 | 2,878 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,112 | 4,237 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,643 | 2,725 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,886.34 | - | 6,613.9 |
Dollar Đài Loan | TWD | 793.55 | - | 956.28 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,924.02 | 7,259.31 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,229 | 89,319 |
1. Agribank - Cập nhật: 19/09/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,200 | 26,205 | 26,445 |
EUR | EUR | 30,560 | 30,683 | 31,784 |
GBP | GBP | 35,281 | 35,423 | 36,380 |
HKD | HKD | 3,326 | 3,339 | 3,442 |
CHF | CHF | 32,818 | 32,950 | 33,859 |
JPY | JPY | 175.33 | 176.03 | 183.29 |
AUD | AUD | 17,188 | 17,257 | 17,785 |
SGD | SGD | 20,272 | 20,353 | 20,882 |
THB | THB | 806 | 809 | 844 |
CAD | CAD | 18,811 | 18,887 | 19,390 |
NZD | NZD | 15,346 | 15,835 | |
KRW | KRW | 18.28 | 20.04 |
1. Sacombank - Cập nhật: 02/09/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26315 | 26315 | 26445 |
AUD | AUD | 17197 | 17297 | 17865 |
CAD | CAD | 18801 | 18901 | 19452 |
CHF | CHF | 33075 | 33105 | 33992 |
CNY | CNY | 0 | 3677.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30882 | 30982 | 31757 |
GBP | GBP | 35498 | 35548 | 36661 |
HKD | HKD | 0 | 3385 | 0 |
JPY | JPY | 175.61 | 176.61 | 183.13 |
KHR | KHR | 0 | 6.497 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.164 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6405 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2610 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15384 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2770 | 0 |
SGD | SGD | 20249 | 20379 | 21100 |
THB | THB | 0 | 774.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 860 | 0 |
XAU | XAU | 12600000 | 12600000 | 13200000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 13200000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,195 | 26,245 | 26,445 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,195 | 26,245 | 26,445 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,195 | 26,245 | 26,445 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,217 | 17,317 | 18,426 |
EURO | EUR | 30,845 | 30,845 | 32,159 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,733 | 18,833 | 20,141 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,320 | 20,470 | 20,930 |
JAPANESE YEN | JPY | 176.34 | 177.84 | 182.46 |
POUND LIVRE | GBP | 35,509 | 35,659 | 36,593 |
GOLD | XAU | 12,998,000 | 0 | 13,202,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,559 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 808 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,50%, hiện ở mức 97,36 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tăng giá mạnh trong phiên giao dịch vừa qua, đảo ngược đà giảm ngay sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) hạ lãi suất 25 điểm cơ bản một ngày trước đó. Thị trường cho rằng động thái của Fed chỉ mang tính “quản lý rủi ro” trước tín hiệu suy yếu từ thị trường lao động, chứ chưa phải là khởi đầu của một chu kỳ nới lỏng quyết liệt.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Đồng USD được hỗ trợ bởi báo cáo cho thấy số đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới tại Mỹ giảm, trái ngược đợt tăng bất ngờ tuần trước. Dữ liệu tích cực này giúp USD nhanh chóng lấy lại sức mạnh, gây áp lực lên đồng bảng Anh và đồng euro.
Trên thị trường, chỉ số USD Index sau khi chạm đáy 96,224 điểm – mức thấp nhất từ tháng 2/2022 – đã bật tăng 0,4% lên 97,347 điểm. Đồng bảng Anh ban đầu hưởng lợi từ quyết định giữ nguyên lãi suất của Ngân hàng Trung ương Anh (BoE), nhưng sau đó quay đầu giảm 0,6% xuống 1,35515 USD, xóa sạch đà tăng trước đó. Đồng euro cũng lùi 0,2% về 1,17893 USD sau khi đạt đỉnh 1,19185 USD trong phiên trước.
Ông Eric Theoret, chiến lược gia ngoại hối tại Scotiabank, nhận định: “Phát biểu của Chủ tịch Jerome Powell chưa đủ ‘dovish’ như kỳ vọng. Kết hợp với dữ liệu tích cực và áp lực chốt lời, USD có thêm động lực tăng giá”. Trong khi đó, các tổ chức tài chính lớn đưa ra quan điểm trái chiều: Goldman Sachs cho rằng chu kỳ giảm lãi suất mới chỉ bắt đầu, còn ANZ khẳng định Fed chưa hề phát đi thông điệp nới lỏng rõ ràng.
Tại châu Á, đồng USD tăng 0,6% lên 147,88 yên trước thềm cuộc họp chính sách của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) vào ngày 19/9. Giới phân tích dự báo BOJ sẽ tiếp tục giữ nguyên lập trường nới lỏng, dù thị trường đã bắt đầu định giá khả năng tăng lãi suất 0,25 điểm phần trăm trước cuối quý I/2026, thậm chí có thể sớm hơn trong năm nay.