Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 16/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 25.216 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 16/9/2025: Đồng USD giảm giá trên toàn cầu, EUR và GBP bật tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 24.006 - 26.426 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 28.089 - 31.045 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 162 – 179 đồng.
Hôm nay 16/9, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 16/09/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 17053 | 17324 | 17903 |
CAD | CAD | 18587 | 18864 | 19477 |
CHF | CHF | 32548 | 32932 | 33574 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30385 | 30660 | 31684 |
GBP | GBP | 35064 | 35458 | 36399 |
HKD | HKD | 0 | 3261 | 3463 |
JPY | JPY | 172 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15422 | 16013 |
SGD | SGD | 20058 | 20341 | 20863 |
THB | THB | 744 | 808 | 861 |
USD | USD (1,2) | 26115 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26157 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26185 | 26220 | 26468 |
1. BIDV - Cập nhật: 16/09/2025 08:18 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,188 | 26,188 | 26,468 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,141 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,141 | - | - |
Euro | EUR | 30,576 | 30,600 | 31,729 |
Yên Nhật | JPY | 175.57 | 175.89 | 182.74 |
Bảng Anh | GBP | 35,426 | 35,522 | 36,293 |
Dollar Australia | AUD | 17,296 | 17,358 | 17,787 |
Dollar Canada | CAD | 18,824 | 18,884 | 19,368 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,795 | 32,897 | 33,614 |
Dollar Singapore | SGD | 20,206 | 20,269 | 20,875 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,655 | 3,742 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,329 | 3,339 | 3,429 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.59 | 18.34 | 19.73 |
Baht Thái Lan | THB | 790.17 | 799.93 | 853.94 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,377 | 15,520 | 15,922 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,793 | 2,881 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,085 | 4,213 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,638 | 2,721 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,858.38 | - | 6,595.4 |
Dollar Đài Loan | TWD | 789.57 | - | 952.85 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,912.3 | 7,252.25 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,013 | 89,159 |
1. Agribank - Cập nhật: 16/09/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,225 | 26,228 | 26,468 |
EUR | EUR | 30,431 | 30,553 | 31,664 |
GBP | GBP | 35,256 | 35,398 | 36,369 |
HKD | HKD | 3,326 | 3,339 | 3,443 |
CHF | CHF | 32,617 | 32,748 | 33,661 |
JPY | JPY | 174.94 | 175.64 | 182.94 |
AUD | AUD | 17,252 | 17,321 | 17,856 |
SGD | SGD | 20,250 | 20,331 | 20,867 |
THB | THB | 807 | 810 | 846 |
CAD | CAD | 18,820 | 18,896 | 19,406 |
NZD | NZD | 15,479 | 15,976 | |
KRW | KRW | 18.27 | 20.02 |
1. Sacombank - Cập nhật: 12/03/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26190 | 26190 | 26468 |
AUD | AUD | 17235 | 17335 | 17905 |
CAD | CAD | 18801 | 18901 | 19452 |
CHF | CHF | 32791 | 32821 | 33712 |
CNY | CNY | 0 | 3670.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30673 | 30773 | 31551 |
GBP | GBP | 35379 | 35429 | 36532 |
HKD | HKD | 0 | 3385 | 0 |
JPY | JPY | 175.37 | 176.37 | 182.92 |
KHR | KHR | 0 | 6.497 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.164 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6405 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2610 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15525 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2770 | 0 |
SGD | SGD | 20218 | 20348 | 21076 |
THB | THB | 0 | 773.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 860 | 0 |
XAU | XAU | 12600000 | 12600000 | 13110000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 13110000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,202 | 26,252 | 26,476 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,202 | 26,252 | 26,476 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,202 | 26,252 | 26,476 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,266 | 17,366 | 18,477 |
EURO | EUR | 30,653 | 30,653 | 31,965 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,659 | 18,759 | 20,069 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,263 | 20,413 | 20,877 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.83 | 177.33 | 181.93 |
POUND LIVRE | GBP | 35,413 | 35,563 | 36,335 |
GOLD | XAU | 12,838,000 | 0 | 13,112,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,552 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 805 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,22%, hiện ở mức 97,33 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch vừa qua, đồng USD giảm giá trên diện rộng trong bối cảnh giới đầu tư kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất trong cuộc họp tuần này, đồng thời Tổng thống Donald Trump kêu gọi nới lỏng nhanh hơn. Theo CME FedWatch, thị trường đã hoàn toàn tính đến khả năng Fed giảm 25 điểm cơ bản trong cuộc họp FOMC ngày 16–17/9, với khoảng 5% khả năng giảm 50 điểm cơ bản.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
So với các ngoại tệ chủ chốt, USD giảm 0,2%, còn 147,335 yên, trong khi đồng EUR tăng 0,3% lên 1,1771 USD. Đồng bảng Anh (GBP) tăng 0,4%, lên 1,3606 USD, mức cao nhất kể từ đầu tháng 7. Các chuyên gia tại Nomura nhận định, các dự báo và phát biểu từ Chủ tịch Fed Jerome Powell có thể nhấn mạnh rằng đây là cắt giảm mang tính phòng ngừa, với tốc độ nới lỏng dần dần.
Ngoài Mỹ, các nhà đầu tư cũng theo dõi quyết định lãi suất từ Nhật Bản, Anh, Canada và Na Uy trong tuần này. BoE và BoJ được dự đoán sẽ giữ nguyên lãi suất, trong khi các phát biểu sắp tới có thể hé lộ kế hoạch kiểm soát trái phiếu chính phủ hoặc khả năng tăng lãi suất nửa cuối năm.
Trong khi đó, đồng EUR gần như không bị ảnh hưởng bởi việc Fitch hạ xếp hạng tín nhiệm Pháp, do lo ngại nợ công tăng cao. Giới phân tích cho rằng tác động lên đồng euro ngắn hạn có hạn, và khó kéo EUR giảm mạnh trên thị trường.