Tỷ giá USD hôm nay 10/9/2025: Đồng USD đảo chiều tăng nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 11/9/2025: Đồng USD thiếu xu hướng rõ ràng, thị trường chờ tin CPI Mỹ Tỷ giá USD hôm nay 12/9/2025: Đồng USD giảm nhẹ |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 13/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 5 đồng, hiện ở mức 25.216 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 13/9/2025: Đồng USD thế giới đảo chiều tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 24.006 - 26.426 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 28.092 - 31.049 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 163 – 180 đồng.
Hôm nay 13/9, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,180 | 26,230 | 26,476 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,180 | 26,230 | 26,476 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,180 | 26,230 | 26,476 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,220 | 17,320 | 18,459 |
EURO | EUR | 30,590 | 30,590 | 31,951 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,635 | 18,735 | 20,075 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,230 | 20,380 | 20,880 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.15 | 176.65 | 181.5 |
POUND LIVRE | GBP | 35,265 | 35,415 | 36,254 |
GOLD | XAU | 12,838,000 | 0 | 13,142,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,549 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 812 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Sacombank - Cập nhật: 30/03/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26284 | 26284 | 26476 |
AUD | AUD | 17198 | 17298 | 17863 |
CAD | CAD | 18714 | 18814 | 19365 |
CHF | CHF | 32671 | 32701 | 33588 |
CNY | CNY | 0 | 3668.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30564 | 30664 | 31450 |
GBP | GBP | 35232 | 35282 | 36392 |
HKD | HKD | 0 | 3385 | 0 |
JPY | JPY | 174.82 | 175.82 | 182.33 |
KHR | KHR | 0 | 6.497 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.164 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6405 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2610 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15509 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2770 | 0 |
SGD | SGD | 20179 | 20309 | 21042 |
THB | THB | 0 | 776.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 860 | 0 |
XAU | XAU | 12300000 | 12300000 | 13140000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 13140000 |
1. Agribank - Cập nhật: 13/09/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,225 | 26,226 | 26,476 |
EUR | EUR | 30,351 | 30,473 | 31,583 |
GBP | GBP | 35,171 | 35,312 | 36,282 |
HKD | HKD | 3,323 | 3,336 | 3,441 |
CHF | CHF | 32,553 | 32,684 | 33,594 |
JPY | JPY | 175.22 | 175.92 | 183.22 |
AUD | AUD | 17,249 | 17,318 | 17,854 |
SGD | SGD | 20,236 | 20,317 | 20,852 |
THB | THB | 810 | 813 | 849 |
CAD | CAD | 18,736 | 18,811 | 19,318 |
NZD | NZD | 15,515 | 16,013 | |
KRW | KRW | 18.22 | 19.97 |
1. BIDV - Cập nhật: 12/09/2025 13:44 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,208 | 26,208 | 26,476 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,160 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,160 | - | - |
Euro | EUR | 30,570 | 30,594 | 31,712 |
Yên Nhật | JPY | 176.05 | 176.37 | 183.17 |
Bảng Anh | GBP | 35,386 | 35,482 | 36,235 |
Dollar Australia | AUD | 17,306 | 17,369 | 17,789 |
Dollar Canada | CAD | 18,786 | 18,846 | 19,319 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,808 | 32,910 | 33,599 |
Dollar Singapore | SGD | 20,236 | 20,299 | 20,895 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,663 | 3,749 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,337 | 3,347 | 3,435 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.59 | 18.34 | 19.73 |
Baht Thái Lan | THB | 795.69 | 805.52 | 858.69 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,424 | 15,567 | 15,960 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,789 | 2,874 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,085 | 4,211 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,633 | 2,714 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,873.37 | - | 6,601.25 |
Dollar Đài Loan | TWD | 789.11 | - | 951.83 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,928.87 | 7,266.16 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,284 | 89,286 |
1. TCB - Cập nhật: 13/09/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 17009 | 17280 | 17869 |
CAD | CAD | 18528 | 18805 | 19427 |
CHF | CHF | 32459 | 32843 | 33510 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30325 | 30599 | 31633 |
GBP | GBP | 34965 | 35359 | 36300 |
HKD | HKD | 0 | 3261 | 3463 |
JPY | JPY | 171 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15404 | 15989 |
SGD | SGD | 20026 | 20308 | 20843 |
THB | THB | 746 | 809 | 866 |
USD | USD (1,2) | 26120 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26162 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26190 | 26225 | 26476 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,09%, hiện ở mức 97,62 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD nhích lên trong phiên giao dịch ngày 12/9, khép lại tuần tăng thứ ba liên tiếp, trong bối cảnh thị trường chờ đợi tín hiệu chính sách từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tại cuộc họp tuần tới.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Chỉ số USD tăng 0,2%, lên 147,53 yên. Trước đó, đồng USD bật lên khi Mỹ và Nhật Bản cùng ra tuyên bố khẳng định tỷ giá cần được quyết định theo cơ chế thị trường, đồng thời phản đối tình trạng biến động quá mức trên thị trường tiền tệ.
Ông John Velis, chiến lược gia kinh tế vĩ mô khu vực châu Mỹ tại BNY New York, nhận định, mức tăng cuối tuần chủ yếu xuất phát từ hoạt động chốt lời và tái cơ cấu danh mục, song triển vọng chung vẫn bất lợi cho USD. “Fed đã bắt đầu chu kỳ cắt giảm lãi suất, trong khi dòng vốn phòng hộ rủi ro từ nhà đầu tư nước ngoài tiếp tục tạo áp lực” - ông nói.
Chỉ số niềm tin tiêu dùng do Đại học Michigan khảo sát giảm tháng thứ hai liên tiếp, xuống 55,4 điểm trong tháng 9 – mức thấp nhất kể từ tháng 5, trái ngược kỳ vọng ổn định của thị trường.
Ở châu Âu, đồng euro đi ngang ở mức 1,1736 USD sau khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) giữ nguyên lãi suất 2% trong cuộc họp thứ hai liên tiếp. Chủ tịch Christine Lagarde cho biết, khu vực đồng tiền chung đang ở “vị thế thuận lợi” với rủi ro kinh tế cân bằng hơn.
Đồng bảng Anh gần như không đổi, duy trì 1,3564 USD, trong khi đô la Úc lùi nhẹ xuống 0,6651 USD, vẫn sát mức đỉnh 10 tháng.