Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 12/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 25.221 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 12/9/2025: Đồng USD giảm nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 24.010 - 26.432 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 28.025 - 30.975 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 162 – 180 đồng.
Hôm nay 12/9, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 12/09/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 17058 | 17329 | 17907 |
CAD | CAD | 18536 | 18813 | 19434 |
CHF | CHF | 32496 | 32880 | 33526 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30318 | 30592 | 31629 |
GBP | GBP | 34997 | 35391 | 36324 |
HKD | HKD | 0 | 3259 | 3461 |
JPY | JPY | 172 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15455 | 16048 |
SGD | SGD | 20046 | 20329 | 20860 |
THB | THB | 747 | 811 | 864 |
USD | USD (1,2) | 26130 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26172 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26200 | 26235 | 26476 |
1. BIDV - Cập nhật: 11/09/2025 16:38 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,224 | 26,224 | 26,482 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,176 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,176 | - | - |
Euro | EUR | 30,483 | 30,507 | 31,609 |
Yên Nhật | JPY | 175.56 | 175.88 | 182.6 |
Bảng Anh | GBP | 35,289 | 35,385 | 36,122 |
Dollar Australia | AUD | 17,177 | 17,239 | 17,657 |
Dollar Canada | CAD | 18,734 | 18,794 | 19,259 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,702 | 32,804 | 33,490 |
Dollar Singapore | SGD | 20,197 | 20,260 | 20,855 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,663 | 3,748 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,336 | 3,346 | 3,434 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.54 | 18.29 | 19.66 |
Baht Thái Lan | THB | 791.71 | 801.49 | 855.14 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,336 | 15,478 | 15,863 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,776 | 2,860 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,073 | 4,196 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,620 | 2,699 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,859.08 | - | 6,581.08 |
Dollar Đài Loan | TWD | 786.76 | - | 948.63 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,933.17 | 7,267.88 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,283 | 89,251 |
1. Agribank - Cập nhật: 12/09/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,215 | 26,220 | 26,482 |
EUR | EUR | 30,262 | 30,384 | 31,471 |
GBP | GBP | 35,069 | 35,210 | 36,153 |
HKD | HKD | 3,322 | 3,335 | 3,437 |
CHF | CHF | 32,433 | 32,563 | 33,445 |
JPY | JPY | 174.96 | 175.66 | 182.82 |
AUD | AUD | 17,105 | 17,174 | 17,695 |
SGD | SGD | 20,222 | 20,303 | 20,824 |
THB | THB | 808 | 811 | 846 |
CAD | CAD | 18,695 | 18,770 | 19,262 |
NZD | NZD | 15,413 | 15,899 | |
KRW | KRW | 18.23 | 19.97 |
1. Sacombank - Cập nhật: 30/03/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26200 | 26200 | 26476 |
AUD | AUD | 17240 | 17340 | 17911 |
CAD | CAD | 18721 | 18821 | 19374 |
CHF | CHF | 32745 | 32775 | 33662 |
CNY | CNY | 0 | 3673.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30607 | 30707 | 31485 |
GBP | GBP | 35296 | 35346 | 36467 |
HKD | HKD | 0 | 3385 | 0 |
JPY | JPY | 175.75 | 176.75 | 183.26 |
KHR | KHR | 0 | 6.497 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.164 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6405 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2610 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15569 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2770 | 0 |
SGD | SGD | 20208 | 20338 | 21071 |
THB | THB | 0 | 777 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 860 | 0 |
XAU | XAU | 12500000 | 12500000 | 13330000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 13330000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,225 | 26,275 | 26,482 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,225 | 26,275 | 26,482 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,225 | 26,275 | 26,482 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,144 | 17,244 | 18,360 |
EURO | EUR | 30,558 | 30,558 | 31,930 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,615 | 18,715 | 20,025 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,249 | 20,399 | 21,114 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.59 | 177.09 | 181.65 |
POUND LIVRE | GBP | 35,270 | 35,420 | 36,189 |
GOLD | XAU | 13,128,000 | 0 | 13,432,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,556 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 809 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,29%, hiện ở mức 97,50 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chốt phiên giao dịch vừa qua, đồng USD giảm so với các đồng tiền chủ chốt sau khi số liệu cho thấy lạm phát tháng 8 của Mỹ tăng mạnh hơn dự báo. Diễn biến này củng cố quan điểm Fed sẽ tiếp tục hạ lãi suất trong tuần tới, bất chấp áp lực từ lạm phát.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Trong phiên giao dịch buổi chiều, đồng USD giảm 0,3% so với yên Nhật, còn 147,09 yên; đồng euro tăng 0,4%, lên 1,1738 USD; đồng bảng Anh tăng 0,4%, đạt 1,3578 USD. Đồng franc Thụy Sĩ cũng tăng 0,5% so với USD, lên 0,7956. Đồng euro được hỗ trợ bởi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) giữ nguyên lãi suất như dự đoán và đưa ra triển vọng tích cực hơn về tăng trưởng và lạm phát.
Bộ Lao động Mỹ cho biết, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 8 tăng 0,4% so với tháng trước, mức tăng hằng năm đạt 2,9% – cao nhất trong 7 tháng. Các chuyên gia nhận định lạm phát cao hơn kỳ vọng có thể khiến tiến trình nới lỏng chính sách chậm lại, song chưa đủ để đảo chiều xu hướng cắt giảm lãi suất của Fed.
Trong khi đó, thị trường lao động Mỹ tiếp tục phát tín hiệu bất ổn. Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu tăng thêm 27.000, lên 263.000 – cao hơn nhiều so với dự báo 235.000. Trước đó, báo cáo việc làm phi nông nghiệp tháng 8 chỉ ghi nhận 22.000 việc làm mới, thấp hơn xa mức dự báo 75.000, đồng thời dữ liệu từ tháng 3 trở về trước bị điều chỉnh giảm tới 911.000.
Theo công cụ FedWatch của CME, thị trường hiện định giá 91% khả năng Fed sẽ hạ 25 điểm cơ bản và 9% khả năng giảm 50 điểm cơ bản ngay trong tháng này, không thay đổi so với trước khi công bố dữ liệu.
Ngoài các yếu tố kinh tế, chính trường Mỹ cũng gây chú ý khi ông Stephen Miran – người được Tổng thống Donald Trump đề cử tiến gần hơn tới vị trí Thống đốc Fed sau khi vượt qua vòng bỏ phiếu tại Ủy ban Ngân hàng Thượng viện. Tuy nhiên, chưa chắc tiến trình phê chuẩn kịp hoàn tất để ông tham dự cuộc họp chính sách sắp tới.