Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 10/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 25.236 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 10/9/2025: Đồng USD đảo chiều tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 24.025 - 26.447 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 28.215 - 31.185 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 163 – 180 đồng.
Hôm nay 10/9, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 10/09/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16872 | 17142 | 17719 |
CAD | CAD | 18502 | 18779 | 19395 |
CHF | CHF | 32419 | 32802 | 33447 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30241 | 30515 | 31544 |
GBP | GBP | 34877 | 35270 | 36212 |
HKD | HKD | 0 | 3256 | 3458 |
JPY | JPY | 172 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15343 | 15930 |
SGD | SGD | 20014 | 20296 | 20821 |
THB | THB | 746 | 809 | 863 |
USD | USD (1,2) | 26107 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26149 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26177 | 26212 | 26482 |
1. BIDV - Cập nhật: 10/09/2025 08:14 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,192 | 26,192 | 26,482 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,145 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,145 | - | - |
Euro | EUR | 30,462 | 30,486 | 31,628 |
Yên Nhật | JPY | 175.92 | 176.24 | 183.16 |
Bảng Anh | GBP | 35,275 | 35,370 | 36,170 |
Dollar Australia | AUD | 17,119 | 17,181 | 17,620 |
Dollar Canada | CAD | 18,752 | 18,812 | 19,297 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,719 | 32,821 | 33,549 |
Dollar Singapore | SGD | 20,191 | 20,254 | 20,876 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,661 | 3,750 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,332 | 3,342 | 3,434 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.58 | 18.33 | 19.73 |
Baht Thái Lan | THB | 791.74 | 801.52 | 856.48 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,320 | 15,462 | 15,865 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,766 | 2,854 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,070 | 4,198 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,602 | 2,686 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,856.1 | - | 6,587.32 |
Dollar Đài Loan | TWD | 785.44 | - | 948.19 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,921.96 | 7,266.53 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,180 | 89,251 |
1. Agribank - Cập nhật: 10/09/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,210 | 26,212 | 26,482 |
EUR | EUR | 30,258 | 30,380 | 31,476 |
GBP | GBP | 35,047 | 35,188 | 36,143 |
HKD | HKD | 3,321 | 3,334 | 3,437 |
CHF | CHF | 32,474 | 32,604 | 33,498 |
JPY | JPY | 174.99 | 175.69 | 182.91 |
AUD | AUD | 17,046 | 17,114 | 17,640 |
SGD | SGD | 20,202 | 20,283 | 20,810 |
THB | THB | 808 | 811 | 846 |
CAD | CAD | 18,708 | 18,783 | 19,282 |
NZD | NZD | 15,389 | 15,879 | |
KRW | KRW | 18.23 | 19.97 |
1. Sacombank - Cập nhật: 07/10/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26190 | 26190 | 26482 |
AUD | AUD | 17039 | 17139 | 17702 |
CAD | CAD | 18681 | 18781 | 19332 |
CHF | CHF | 32663 | 32693 | 33567 |
CNY | CNY | 0 | 3664.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30515 | 30615 | 31390 |
GBP | GBP | 35175 | 35225 | 36335 |
HKD | HKD | 0 | 3385 | 0 |
JPY | JPY | 175.44 | 176.44 | 183 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.161 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6405 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2610 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15438 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2770 | 0 |
SGD | SGD | 20168 | 20298 | 21029 |
THB | THB | 0 | 774.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 860 | 0 |
XAU | XAU | 13100000 | 13100000 | 13530000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 13530000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,208 | 26,258 | 26,482 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,208 | 26,258 | 26,482 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,208 | 26,258 | 26,482 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,062 | 17,162 | 18,274 |
EURO | EUR | 30,539 | 30,539 | 31,855 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,629 | 18,729 | 20,042 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,240 | 20,390 | 20,856 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.83 | 177.33 | 181.91 |
POUND LIVRE | GBP | 35,247 | 35,397 | 36,177 |
GOLD | XAU | 13,378,000 | 0 | 0 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,554 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 810 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,30%, hiện ở mức 97,74 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên giao dịch mới đây, đồng USD tăng so với hầu hết các đồng tiền chủ chốt, ngoại trừ yên Nhật, khi giới đầu tư củng cố vị thế trước khi Mỹ công bố dữ liệu lạm phát quan trọng. Báo cáo giá sản xuất sẽ được phát hành trong hôm nay, tiếp theo là chỉ số giá tiêu dùng vào ngày 11/9. Đây được xem là thước đo quan trọng để đánh giá tác động của thuế quan đến giá cả tại nền kinh tế lớn nhất thế giới.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Trước đó, đồng USD có lúc giảm do Bộ Lao động Mỹ điều chỉnh giảm 911.000 việc làm trong giai đoạn từ tháng 4/2024 đến tháng 3/2025, mức cắt giảm trung bình 76.000 việc/tháng. Đây là điều chỉnh giảm lớn nhất từ trước tới nay, vượt qua mức -824.000 của năm 2009. Tuy nhiên, thị trường nhanh chóng bỏ qua yếu tố này.
Trên thị trường tiền tệ, đồng euro giảm 0,5%, xuống 1,1707 USD; đồngbảng Anh mất 0,5%, còn 1,3521 USD; đồng franc Thụy Sĩ giảm 0,6%, xuống 0,7976 franc/USD. Các đồng tiền gắn với hàng hóa như đô la Úc, New Zealand và Canada cũng suy yếu.
Chuyên gia Elias Haddad (Brown Brothers Harriman, London) nhận định, chính sách “ôn hòa” hơn của Cục Dự trữ Liên bang (Fed) có thể khiến USD tiếp tục giảm trong chu kỳ tới, bởi Fed đang ưu tiên mục tiêu việc làm hơn là kiềm chế lạm phát.
Cuối tuần này, thị trường sẽ dồn sự chú ý sang châu Âu khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) nhóm họp chính sách. Dù trước đây còn tranh luận về khả năng hạ lãi suất, nhưng với lạm phát duy trì gần mục tiêu 2% và tỷ lệ thất nghiệp ở mức thấp kỷ lục, ECB nhiều khả năng sẽ giữ nguyên lãi suất.