Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 8/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 25.248 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 8/9/2025: Áp lực chính trị và kinh tế, đồng USD mất giá toàn cầu |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 24.036 - 26.460 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết ở mức 27.962 - 30.906 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 162 – 179 đồng.
Hôm nay 8/9, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 08/09/2025 14:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16853 | 17123 | 17695 |
CAD | CAD | 18580 | 18857 | 19472 |
CHF | CHF | 32514 | 32898 | 33531 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30340 | 30614 | 31640 |
GBP | GBP | 34897 | 35290 | 36222 |
HKD | HKD | 0 | 3259 | 3460 |
JPY | JPY | 172 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15330 | 15914 |
SGD | SGD | 20043 | 20326 | 20847 |
THB | THB | 744 | 807 | 860 |
USD | USD (1,2) | 26151 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26193 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26221 | 26256 | 26497 |
1. BIDV - Cập nhật: 08/09/2025 09:05 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,215 | 26,215 | 26,497 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,167 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,167 | - | - |
Euro | EUR | 30,527 | 30,551 | 31,686 |
Yên Nhật | JPY | 175.29 | 175.61 | 182.44 |
Bảng Anh | GBP | 35,255 | 35,350 | 36,130 |
Dollar Australia | AUD | 17,062 | 17,124 | 17,553 |
Dollar Canada | CAD | 18,794 | 18,854 | 19,338 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,739 | 32,841 | 33,559 |
Dollar Singapore | SGD | 20,191 | 20,254 | 20,866 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,657 | 3,744 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,331 | 3,341 | 3,432 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.59 | 18.34 | 19.74 |
Baht Thái Lan | THB | 786.05 | 795.76 | 848.72 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,259 | 15,401 | 15,801 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,769 | 2,856 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,078 | 4,205 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,592 | 2,674 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,856.9 | - | 6,587.75 |
Dollar Đài Loan | TWD | 783.16 | - | 944.47 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,928.21 | 7,269.49 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,370 | 89,424 |
1. Agribank - Cập nhật: 08/09/2025 14:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,205 | 26,207 | 26,497 |
EUR | EUR | 30,294 | 30,416 | 31,525 |
GBP | GBP | 34,967 | 35,107 | 36,074 |
HKD | HKD | 3,317 | 3,330 | 3,434 |
CHF | CHF | 32,450 | 32,580 | 33,485 |
JPY | JPY | 173.89 | 174.59 | 181.81 |
AUD | AUD | 16,955 | 17,023 | 17,554 |
SGD | SGD | 20,172 | 20,253 | 20,786 |
THB | THB | 800 | 803 | 838 |
CAD | CAD | 18,728 | 18,803 | 19,309 |
NZD | NZD | 15,288 | 15,782 | |
KRW | KRW | 18.22 | 19.97 |
1. Sacombank - Cập nhật: 16/04/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26200 | 26200 | 26497 |
AUD | AUD | 17024 | 17124 | 17690 |
CAD | CAD | 18758 | 18858 | 19414 |
CHF | CHF | 32749 | 32779 | 33665 |
CNY | CNY | 0 | 3667.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30622 | 30722 | 31495 |
GBP | GBP | 35197 | 35247 | 36358 |
HKD | HKD | 0 | 3385 | 0 |
JPY | JPY | 175.27 | 176.27 | 188.1 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.161 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6405 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2610 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15431 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2770 | 0 |
SGD | SGD | 20199 | 20329 | 21057 |
THB | THB | 0 | 772.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 860 | 0 |
XAU | XAU | 13200000 | 13200000 | 13510000 |
XBJ | XBJ | 12000000 | 12000000 | 13510000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,200 | 26,250 | 26,497 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,200 | 26,250 | 26,497 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,200 | 26,250 | 26,497 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,958 | 17,058 | 18,189 |
EURO | EUR | 30,587 | 30,587 | 31,937 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,652 | 18,752 | 20,084 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,218 | 20,368 | 20,851 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.81 | 176.31 | 181.1 |
POUND LIVRE | GBP | 35,189 | 35,339 | 36,146 |
GOLD | XAU | 13,288,000 | 0 | 13,442,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,547 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 803 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 97,74 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tiếp tục suy yếu trong tuần qua, khi Chỉ số DXY rơi xuống mức thấp nhất trong tháng và duy trì dưới ngưỡng 98 điểm. Từ đầu năm, đồng USD chỉ có hai giai đoạn phục hồi ngắn ngủi vào tháng 1 và tháng 7, song xu hướng chung vẫn đi xuống.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Nguyên nhân chính xuất phát từ lo ngại về tính độc lập của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Việc Tổng thống Donald Trump gia tăng can thiệp, thay đổi nhân sự chủ chốt và bổ nhiệm các đồng minh vào vị trí quan trọng đã khiến thị trường hoài nghi về định hướng chính sách tiền tệ trong thời gian tới.
Bức tranh kinh tế càng gây sức ép lên Fed. Sau báo cáo tháng 7 chỉ ghi nhận 79.000 việc làm mới, tháng 8 tiếp tục gây thất vọng với 22.000 việc làm, trong khi tỷ lệ thất nghiệp tăng lên 4,3%. Dữ liệu kém tích cực này đã thúc đẩy kỳ vọng Fed phải hành động sớm. Theo công cụ FedWatch của CME, khả năng Fed cắt giảm lãi suất ngay trong tháng 9 đang tăng mạnh, thậm chí có kịch bản giảm 50 điểm cơ bản; các tháng 10 và 12 cũng được dự báo tiếp tục nới lỏng.
Trên thị trường tiền tệ, GBP/USD khép lại tuần trên 1,3500 sau hai tuần giảm liên tiếp, nhờ kinh tế Anh thể hiện khả năng chống chịu tốt hơn dự báo. Đồng euro ít biến động, nhưng EUR/USD vẫn tăng lên 1,1759 – mức cao nhất trong hơn một tháng, cho thấy USD còn chịu áp lực giảm giá.
Tổng thể, sự kết hợp giữa áp lực chính trị đối với Fed, dữ liệu lao động suy yếu và rủi ro từ nợ công, thuế quan đã phủ bóng lên triển vọng USD. Giới phân tích nhận định, dù có thể xuất hiện những nhịp hồi phục ngắn hạn, xu hướng giảm giá của đồng USD vẫn là chủ đạo trong giai đoạn tới.