Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 5/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 2 đồng, hiện ở mức 25.248 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 5/9/2025: Đồng USD nhích nhẹ trước thềm báo cáo việc làm của Mỹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 24.036 - 26.460 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 27.962 - 30.906 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 161 – 178 đồng.
Hôm nay 5/9, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 05/09/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16652 | 16921 | 17496 |
CAD | CAD | 18540 | 18817 | 19434 |
CHF | CHF | 32055 | 32437 | 33084 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30080 | 30354 | 31387 |
GBP | GBP | 34613 | 35006 | 35932 |
HKD | HKD | 0 | 3252 | 3454 |
JPY | JPY | 170 | 174 | 181 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15090 | 15680 |
SGD | SGD | 19914 | 20197 | 20716 |
THB | THB | 732 | 796 | 849 |
USD | USD (1,2) | 26120 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26162 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26190 | 26225 | 26510 |
1. BIDV - Cập nhật: 04/09/2025 11:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,190 | 26,190 | 26,510 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,143 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,143 | - | - |
Euro | EUR | 30,325 | 30,349 | 31,517 |
Yên Nhật | JPY | 174.88 | 175.2 | 182.33 |
Bảng Anh | GBP | 35,009 | 35,104 | 35,928 |
Dollar Australia | AUD | 16,961 | 17,022 | 17,476 |
Dollar Canada | CAD | 18,804 | 18,864 | 19,375 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,429 | 32,530 | 33,289 |
Dollar Singapore | SGD | 20,094 | 20,156 | 20,801 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,647 | 3,740 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,325 | 3,335 | 3,430 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.49 | 18.24 | 19.65 |
Baht Thái Lan | THB | 778.87 | 788.49 | 842.19 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,165 | 15,306 | 15,724 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,752 | 2,843 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,052 | 4,184 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,583 | 2,668 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,832.07 | - | 6,567.74 |
Dollar Đài Loan | TWD | 776.69 | - | 938.68 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,918.27 | 7,269.38 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,030 | 89,194 |
1. Agribank - Cập nhật: 05/09/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,200 | 26,200 | 26,510 |
EUR | EUR | 30,139 | 30,260 | 31,355 |
GBP | GBP | 34,804 | 34,944 | 35,896 |
HKD | HKD | 3,315 | 3,328 | 3,431 |
CHF | CHF | 32,207 | 32,336 | 33,210 |
JPY | JPY | 174.14 | 174.84 | 182.02 |
AUD | AUD | 16,915 | 16,983 | 17,507 |
SGD | SGD | 20,112 | 20,193 | 20,717 |
THB | THB | 795 | 798 | 832 |
CAD | CAD | 18,774 | 18,849 | 19,350 |
NZD | NZD | 15,258 | 15,746 | |
KRW | KRW | 18.17 | 19.91 |
1. Sacombank - Cập nhật: 29/01/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26200 | 26200 | 26510 |
AUD | AUD | 16868 | 16968 | 17533 |
CAD | CAD | 18755 | 18855 | 19408 |
CHF | CHF | 32368 | 32398 | 33284 |
CNY | CNY | 0 | 3659.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30418 | 30518 | 31294 |
GBP | GBP | 34981 | 35031 | 36137 |
HKD | HKD | 0 | 3385 | 0 |
JPY | JPY | 174.51 | 175.51 | 182.02 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.161 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6405 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2610 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15258 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2770 | 0 |
SGD | SGD | 20096 | 20226 | 20950 |
THB | THB | 0 | 762.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 860 | 0 |
XAU | XAU | 13200000 | 13200000 | 13390000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 13390000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,210 | 26,260 | 26,510 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,210 | 26,260 | 26,510 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,210 | 26,260 | 26,510 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,908 | 17,008 | 18,121 |
EURO | EUR | 30,435 | 30,435 | 31,760 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,699 | 18,799 | 20,111 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,161 | 20,311 | 20,776 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.82 | 176.32 | 180.93 |
POUND LIVRE | GBP | 35,018 | 35,168 | 35,939 |
GOLD | XAU | 13,238,000 | 0 | 13,392,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,544 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 796 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,15%, hiện ở mức 98,29 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tăng nhẹ trong phiên giao dịch ngày 4/9, trong bối cảnh thị trường toàn cầu biến động mạnh và giới đầu tư chờ đợi báo cáo việc làm phi nông nghiệp sẽ công bố vào cuối tuần.
Các số liệu công bố gần đây tiếp tục phát đi tín hiệu suy yếu của thị trường lao động Mỹ. Cụ thể, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới trong tuần qua cao hơn dự báo, trong khi báo cáo việc làm khu vực tư nhân tháng 8 cũng thấp hơn kỳ vọng. Những dữ liệu này củng cố nhận định Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ phải hạ lãi suất ngay trong cuộc họp giữa tháng 9.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Trong phiên, đồng USD tăng 0,33%, lên 148,585 JPY và tăng 0,22%, lên 0,80615 CHF, sau khi đã suy yếu so với cả hai đồng tiền trú ẩn trong phiên trước đó. Đồng EUR giảm 0,13%, còn 1,16455 USD. Trên các thị trường khác, bảng Anh lùi 0,12%, xuống 1,34310 USD, đô la Canada giảm 0,25%, xuống 1,3827 CAD/USD, còn đô la Úc mất 0,44%, xuống 0,6514 USD.
Ông Marvin Loh, chiến lược gia cấp cao tại State Street, cho rằng, diễn biến đồng USD phản ánh sự thận trọng: “Nhà đầu tư đang đóng trạng thái để chờ báo cáo việc làm toàn diện vào ngày thứ Sáu, thay vì đặt cược theo một xu hướng cụ thể”.
Theo Goldman Sachs, đồng USD có thể tiếp tục tăng nếu dữ liệu việc làm vượt dự báo, nhưng sẽ suy yếu nếu kết quả kém tích cực. Nhóm phân tích này khuyến nghị bán khống cặp USD/JPY với mục tiêu 142, dựa trên rủi ro thị trường lao động còn bất ổn và quan điểm mềm mỏng hơn của Fed.
Công cụ CME FedWatch cho thấy, giới giao dịch hiện gần như chắc chắn Fed sẽ cắt giảm lãi suất trong tháng này, so với mức dự báo 87% cách đây một tuần. Cuộc họp chính sách của Fed dự kiến diễn ra trong hai ngày 16 - 17/9.