Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 3/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ nguyên ở mức 25.240 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 3/9/2025: Đồng USD quay đầu tăng mạnh |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 24.028 - 26.452 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết ở mức 27.986 - 30.932 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 163 – 180 đồng.
Hôm nay 3/9, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 03/09/2025 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16645 | 16914 | 17488 |
CAD | CAD | 18583 | 18860 | 19477 |
CHF | CHF | 32109 | 32491 | 33137 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30058 | 30331 | 31358 |
GBP | GBP | 34496 | 34888 | 35815 |
HKD | HKD | 0 | 3247 | 3449 |
JPY | JPY | 170 | 174 | 181 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15129 | 15716 |
SGD | SGD | 19923 | 20206 | 20727 |
THB | THB | 729 | 792 | 846 |
USD | USD (1,2) | 26105 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26147 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26175 | 26210 | 26508 |
1. BIDV - Cập nhật: 03/09/2025 08:19 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,168 | 26,168 | 26,508 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,122 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,122 | - | - |
Euro | EUR | 30,218 | 30,242 | 31,430 |
Yên Nhật | JPY | 173.99 | 174.3 | 181.5 |
Bảng Anh | GBP | 34,811 | 34,905 | 35,744 |
Dollar Australia | AUD | 16,890 | 16,951 | 17,409 |
Dollar Canada | CAD | 18,797 | 18,857 | 19,381 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,330 | 32,431 | 33,213 |
Dollar Singapore | SGD | 20,057 | 20,119 | 20,778 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,643 | 3,739 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,316 | 3,326 | 3,423 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.46 | 18.21 | 19.63 |
Baht Thái Lan | THB | 776.93 | 786.53 | 840.48 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,103 | 15,243 | 15,671 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,737 | 2,829 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,038 | 4,174 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,581 | 2,668 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,824.32 | - | 6,564.1 |
Dollar Đài Loan | TWD | 774.11 | - | 936.29 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,907.45 | 7,263.63 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,817 | 89,152 |
1. Agribank - Cập nhật: 03/09/2025 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,180 | 26,182 | 26,508 |
EUR | EUR | 30,058 | 30,179 | 31,291 |
GBP | GBP | 34,622 | 34,761 | 35,731 |
HKD | HKD | 3,310 | 3,323 | 3,428 |
CHF | CHF | 32,135 | 32,264 | 33,156 |
JPY | JPY | 173.19 | 173.89 | 181.11 |
AUD | AUD | 16,835 | 16,903 | 17,437 |
SGD | SGD | 20,087 | 20,168 | 20,703 |
THB | THB | 793 | 796 | 831 |
CAD | CAD | 18,775 | 18,850 | 19,363 |
NZD | NZD | 15,187 | 15,683 | |
KRW | KRW | 18.11 | 19.85 |
1. Sacombank - Cập nhật: 08/08/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26180 | 26180 | 26500 |
AUD | AUD | 16835 | 16935 | 17506 |
CAD | CAD | 18767 | 18867 | 19418 |
CHF | CHF | 32318 | 32348 | 33223 |
CNY | CNY | 0 | 3656.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30304 | 30404 | 31180 |
GBP | GBP | 34733 | 34783 | 35904 |
HKD | HKD | 0 | 3365 | 0 |
JPY | JPY | 173.6 | 174.6 | 181.11 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.161 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6395 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2570 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15235 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2740 | 0 |
SGD | SGD | 20064 | 20194 | 20922 |
THB | THB | 0 | 759 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 875 | 0 |
XAU | XAU | 12800000 | 12800000 | 13340000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 13340000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,180 | 26,230 | 26,508 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,180 | 26,230 | 26,508 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,180 | 26,230 | 26,508 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,862 | 16,962 | 18,086 |
EURO | EUR | 30,350 | 30,350 | 31,682 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,697 | 18,797 | 20,121 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,144 | 20,294 | 20,765 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.35 | 175.85 | 180.53 |
POUND LIVRE | GBP | 34,833 | 34,983 | 35,883 |
GOLD | XAU | 13,188,000 | 0 | 13,342,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,537 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 794 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,56%, hiện ở mức 98,32 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên giao dịch ngày mới đây, đồng bảng Anh và đồng yên Nhật giảm mạnh do lo ngại về tài chính công và bất ổn chính trị, qua đó tạo điều kiện để đồng USD phục hồi. Giới đầu tư hiện tập trung chờ báo cáo việc làm của Mỹ công bố ngày 6/9 – yếu tố then chốt định hướng chính sách lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang (Fed).
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Đồng bảng Anh rơi xuống mức thấp nhất 3,5 tuần, mất 1,24% còn 1,3375 USD, do lo ngại về thâm hụt ngân sách trước thời điểm Bộ trưởng Tài chính Anh Rachel Reeves công bố bản ngân sách mùa thu. Đồng yên Nhật cũng suy yếu khi Phó Thống đốc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản Ryozo Himino không phát tín hiệu thắt chặt, trong bối cảnh chính trường Tokyo gia tăng bất ổn.
Trong khi đó, đồng USD tăng 0,84%, lên 148,40 yên – mức cao nhất trong hơn một tháng; đồng EUR giảm 0,61%, xuống 1,1637 USD. Lợi suất trái phiếu Kho bạc Mỹ đi lên càng củng cố sức mạnh của đồng bạc xanh.
Thị trường tiền tệ hiện định giá 91% khả năng Fed sẽ hạ lãi suất 25 điểm cơ bản ngay trong tháng này, nhưng kỳ vọng có thể thay đổi sau loạt dữ liệu kinh tế Mỹ sắp công bố. Tại châu Âu, lạm phát tháng 8 tăng nhẹ song vẫn quanh mức mục tiêu 2% của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB), củng cố khả năng giữ nguyên lãi suất trong ngắn hạn.