Tỷ giá USD hôm nay 30/8/2025: Đồng USD duy trì đà giảm Tỷ giá USD hôm nay 31/8/2025: Sau 3 tuần giảm, USD phục hồi nhưng áp lực suy yếu còn lớn Tỷ giá USD hôm nay 1/9/2025: Đồng USD chịu áp lực giảm |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 2/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ ở mức 25.240 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 2/9/2025: Đồng USD thế giới giảm xuống đáy trong 5 tuần |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 24.028 - 26.452 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết ở mức 27.986 - 30.932 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 163 – 180 đồng.
Hôm nay 2/9, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 02/09/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16703 | 16972 | 17560 |
CAD | CAD | 18637 | 18915 | 19541 |
CHF | CHF | 32255 | 32638 | 33317 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30155 | 30429 | 31480 |
GBP | GBP | 34779 | 35172 | 36124 |
HKD | HKD | 0 | 3249 | 3453 |
JPY | JPY | 172 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15191 | 15792 |
SGD | SGD | 19982 | 20265 | 20805 |
THB | THB | 731 | 794 | 848 |
USD | USD (1,2) | 26085 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26127 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26155 | 26190 | 26502 |
1. BIDV - Cập nhật: 29/08/2025 16:52 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,183 | 26,183 | 26,502 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,136 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,136 | - | - |
Euro | EUR | 30,376 | 30,400 | 31,571 |
Yên Nhật | JPY | 176.25 | 176.57 | 183.74 |
Bảng Anh | GBP | 35,090 | 35,185 | 36,009 |
Dollar Australia | AUD | 16,953 | 17,014 | 17,459 |
Dollar Canada | CAD | 18,868 | 18,929 | 19,442 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,553 | 32,654 | 33,415 |
Dollar Singapore | SGD | 20,152 | 20,215 | 20,857 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,651 | 3,744 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,326 | 3,336 | 3,431 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.52 | 18.27 | 19.68 |
Baht Thái Lan | THB | 777.19 | 786.79 | 840.08 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,202 | 15,343 | 15,761 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,740 | 2,830 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,059 | 4,192 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,577 | 2,662 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,838.56 | - | 6,576.4 |
Dollar Đài Loan | TWD | 780.34 | - | 942.45 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,916.15 | 7,266.91 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,087 | 89,251 |
1. Agribank - Cập nhật: 02/09/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,180 | 26,182 | 26,502 |
EUR | EUR | 30,156 | 30,277 | 31,384 |
GBP | GBP | 341,957 | 35,097 | 36,064 |
HKD | HKD | 3,316 | 3,329 | 3,433 |
CHF | CHF | 32,263 | 32,393 | 33,284 |
JPY | JPY | 175.40 | 176.10 | 183.44 |
AUD | AUD | 16,882 | 16,950 | 17,481 |
SGD | SGD | 20,188 | 20,269 | 20,804 |
THB | THB | 794 | 797 | 832 |
CAD | CAD | 18,828 | 18,904 | 19,415 |
NZD | NZD | 15,265 | 15,759 | |
KRW | KRW | 18.22 | 19.97 |
1. Sacombank - Cập nhật: 29/11/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26200 | 26200 | 26500 |
AUD | AUD | 16848 | 16948 | 17511 |
CAD | CAD | 18800 | 18900 | 19456 |
CHF | CHF | 32474 | 32504 | 33390 |
CNY | CNY | 0 | 3658 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30408 | 30508 | 31280 |
GBP | GBP | 34963 | 35013 | 36124 |
HKD | HKD | 0 | 3365 | 0 |
JPY | JPY | 175.61 | 176.61 | 183.16 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.161 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6395 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2570 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15307 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2740 | 0 |
SGD | SGD | 20117 | 20247 | 20975 |
THB | THB | 0 | 757.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 875 | 0 |
XAU | XAU | 12500000 | 12500000 | 12930000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 12930000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,160 | 26,210 | 26,502 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,160 | 26,210 | 26,502 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,160 | 26,210 | 26,502 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,893 | 16,993 | 18,125 |
EURO | EUR | 30,427 | 30,427 | 31,790 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,744 | 18,844 | 20,177 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,193 | 20,343 | 20,826 |
JAPANESE YEN | JPY | 176.04 | 177.54 | 182.34 |
POUND LIVRE | GBP | 35,064 | 35,214 | 36,039 |
GOLD | XAU | 12,778,000 | 0 | 12,932,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,541 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 794 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,09%, hiện ở mức 97,69 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm xuống mức thấp nhất trong 5 tuần vào ngày 1/9, trong bối cảnh thị trường chờ loạt dữ liệu lao động Mỹ dự kiến công bố trong tuần này, yếu tố có thể tác động đến kỳ vọng về lộ trình nới lỏng chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Nhà đầu tư đặc biệt quan tâm đến báo cáo việc làm phi nông nghiệp công bố vào ngày 6/9, cùng với dữ liệu tuyển dụng và việc làm khu vực tư nhân trước đó. Diễn biến này diễn ra khi giới giao dịch cũng theo dõi số liệu lạm phát Mỹ, phán quyết tòa án về tính hợp pháp của thuế quan thời Tổng thống Donald Trump, cũng như căng thẳng giữa Nhà Trắng và Fed liên quan đến nỗ lực sa thải Thống đốc Lisa Cook.
Các chuyên gia cho rằng kinh tế Mỹ không còn duy trì lợi thế vượt trội như phần lớn thập kỷ trước, qua đó lý giải sự suy yếu của đồng USD.
Kinh tế gia Klaus Baader (Societe Generale) nhận định, nếu dữ liệu yếu hơn nhiều so với kỳ vọng, Fed buộc phải hành động quyết liệt hơn. Ngược lại, nếu sự suy yếu trong các tháng 5 và 6 chỉ là yếu tố thống kê, việc cắt giảm lãi suất sẽ thiếu hợp lý trong bối cảnh lạm phát gần như chắc chắn gia tăng năm tới. Một số dự báo cho rằng Fed có thể hạ tới 50 điểm cơ bản ngay trong tháng 9.
Trên thị trường ngoại hối, đồng euro tăng 0,22% lên 1,1707 USD, bảng Anh tăng 0,25% lên 1,3537 USD. Đồng USD nhích 0,14% so với yên Nhật, đạt 147,26, sau khi giảm 2,5% trong tháng 8. Đồng nhân dân tệ trong nước tăng 0,1% lên 7,1374, chấm dứt chuỗi 6 ngày giảm liên tiếp.
Ông Lee Hardman, chuyên gia tại MUFG, cho rằng, việc Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBoC) điều chỉnh tỷ giá tham chiếu thấp hơn, cho phép nhân dân tệ mạnh lên so với USD, cho thấy chính sách hiện nay cởi mở hơn và ít lo ngại về rủi ro tăng trưởng trong ngắn hạn.
Tại châu Âu, rủi ro chính trị nổi bật khi Chính phủ Pháp đối diện cuộc bỏ phiếu tín nhiệm về kế hoạch cắt giảm ngân sách. Giới phân tích lưu ý, đồng euro chỉ chịu tác động lớn nếu rủi ro có dấu hiệu lan rộng trong khu vực.