Tỷ giá USD hôm nay 1/9/2025: Đồng USD chịu áp lực giảm Tỷ giá USD hôm nay 2/9/2025: Đồng USD thế giới giảm xuống đáy trong 5 tuần Tỷ giá USD hôm nay 3/9/2025: Đồng USD quay đầu tăng mạnh |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 4/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 6 đồng, hiện ở mức 25.246 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 4/9/2025: Tỷ giá USD hôm nay 4/9/2025: So với yên Nhật và franc Thụy Sĩ, đồng USD suy yếu |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 24.034 - 26.458 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.901 - 30.838 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 161 – 178 đồng.
Hôm nay 4/9, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 04/09/2025 14:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16675 | 16944 | 17521 |
CAD | CAD | 18561 | 18838 | 19453 |
CHF | CHF | 32113 | 32495 | 33139 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30091 | 30364 | 31390 |
GBP | GBP | 34596 | 34988 | 35920 |
HKD | HKD | 0 | 3252 | 3454 |
JPY | JPY | 171 | 175 | 181 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15156 | 15742 |
SGD | SGD | 19920 | 20202 | 20725 |
THB | THB | 731 | 794 | 847 |
USD | USD (1,2) | 26111 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26153 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26181 | 26216 | 26510 |
1. BIDV - Cập nhật: 04/09/2025 11:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,190 | 26,190 | 26,510 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,143 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,143 | - | - |
Euro | EUR | 30,325 | 30,349 | 31,517 |
Yên Nhật | JPY | 174.88 | 175.2 | 182.33 |
Bảng Anh | GBP | 35,009 | 35,104 | 35,928 |
Dollar Australia | AUD | 16,961 | 17,022 | 17,476 |
Dollar Canada | CAD | 18,804 | 18,864 | 19,375 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,429 | 32,530 | 33,289 |
Dollar Singapore | SGD | 20,094 | 20,156 | 20,801 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,647 | 3,740 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,325 | 3,335 | 3,430 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.49 | 18.24 | 19.65 |
Baht Thái Lan | THB | 778.87 | 788.49 | 842.19 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,165 | 15,306 | 15,724 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,752 | 2,843 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,052 | 4,184 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,583 | 2,668 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,832.07 | - | 6,567.74 |
Dollar Đài Loan | TWD | 776.69 | - | 938.68 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,918.27 | 7,269.38 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,030 | 89,194 |
1. Agribank - Cập nhật: 04/09/2025 14:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,200 | 26,200 | 26,510 |
EUR | EUR | 30,139 | 30,260 | 31,355 |
GBP | GBP | 34,804 | 34,944 | 35,896 |
HKD | HKD | 3,315 | 3,328 | 3,431 |
CHF | CHF | 32,207 | 32,336 | 33,210 |
JPY | JPY | 174.14 | 174.84 | 182.02 |
AUD | AUD | 16,915 | 16,983 | 17,507 |
SGD | SGD | 20,112 | 20,193 | 20,717 |
THB | THB | 795 | 798 | 832 |
CAD | CAD | 18,774 | 18,849 | 19,350 |
NZD | NZD | 15,258 | 15,746 | |
KRW | KRW | 18.17 | 19.91 |
1. Sacombank - Cập nhật: 04/05/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26190 | 26190 | 26510 |
AUD | AUD | 16857 | 16957 | 17520 |
CAD | CAD | 18742 | 18842 | 19396 |
CHF | CHF | 32376 | 32406 | 33280 |
CNY | CNY | 0 | 3657.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30390 | 30490 | 31265 |
GBP | GBP | 34937 | 34987 | 36093 |
HKD | HKD | 0 | 3365 | 0 |
JPY | JPY | 174.49 | 175.49 | 182 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.161 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6395 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2570 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15272 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2740 | 0 |
SGD | SGD | 20086 | 20216 | 20944 |
THB | THB | 0 | 760.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 875 | 0 |
XAU | XAU | 13200000 | 13200000 | 13390000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 13390000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,207 | 26,257 | 26,510 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,207 | 26,257 | 26,510 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,207 | 26,257 | 26,510 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,906 | 17,006 | 18,116 |
EURO | EUR | 30,448 | 30,448 | 31,762 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,697 | 18,797 | 20,108 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,162 | 20,312 | 20,950 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.01 | 176.51 | 182.51 |
POUND LIVRE | GBP | 35,027 | 35,177 | 35,943 |
GOLD | XAU | 13,238,000 | 0 | 13,342,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,543 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 796 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,26%, hiện ở mức 98,14 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD mất giá so với yên Nhật và franc Thụy Sĩ trong phiên 3/9, sau khi báo cáo việc làm của Mỹ cho thấy số vị trí tuyển dụng giảm mạnh hơn dự báo, làm gia tăng kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sớm cắt giảm lãi suất.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Bộ Lao động Mỹ cho biết số lượng vị trí tuyển dụng trong tháng 7 chỉ đạt 7,181 triệu, thấp hơn nhiều so với mức dự báo 7,378 triệu theo khảo sát JOLTS của Reuters, cho thấy nhu cầu lao động suy yếu – yếu tố then chốt trong đánh giá chính sách của Fed.
Ngay sau công bố dữ liệu, USD quay đầu giảm 0,2% xuống 148,09 yên và mất 0,06%, xuống còn 0,8042 franc Thụy Sĩ. Đồng euro tăng 0,14%, lên 1,16585 USD, trong khi đồng bảng Anh mạnh lên 0,38%, đạt 1,3442 USD, nhờ lợi suất trái phiếu chính phủ Anh kỳ hạn 30 năm tăng lên mức cao nhất kể từ 1998. Đồng euro giảm 0,15% so với bảng Anh, xuống còn 0,8675.
Trên thị trường trái phiếu, lợi suất kho bạc Mỹ kỳ hạn 2 năm giảm 4,3 điểm cơ bản, còn 3,615%, lợi suất 10 năm chuẩn giảm 6 điểm cơ bản, xuống 4,217%. Giới phân tích nhận định khả năng Fed hạ lãi suất trong tháng 9 đã được thị trường định giá tới 95%.
Tại Nhật Bản, lợi suất trái phiếu chính phủ 30 năm lập kỷ lục mới, gây áp lực lên đồng yên. Cùng ngày, Tổng thư ký đảng cầm quyền Hiroshi Moriyama – trợ lý thân cận của Thủ tướng Shigeru Ishiba tuyên bố sẵn sàng từ chức sau thất bại trong bầu cử Thượng viện tháng 7.