Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 9/9, Ngân hàng Nhà nước công bốtỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 12 đồng, hiện ở mức 25.236 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 9/9/2025: Đồng USD suy yếu trên cả thị trường trong nước và quốc tế |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 24.025 - 26.447 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 28.080 đồng - 31.036 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 162 – 179 đồng.
Hôm nay 9/9, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 09/09/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16891 | 17161 | 17742 |
CAD | CAD | 18572 | 18849 | 19465 |
CHF | CHF | 32584 | 32968 | 33616 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30372 | 30647 | 31675 |
GBP | GBP | 34986 | 35380 | 36322 |
HKD | HKD | 0 | 3256 | 3458 |
JPY | JPY | 172 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15370 | 15960 |
SGD | SGD | 20038 | 20321 | 20837 |
THB | THB | 747 | 810 | 864 |
USD | USD (1,2) | 26120 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26162 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26190 | 26225 | 26497 |
1. BIDV - Cập nhật: 09/09/2025 13:45 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,207 | 26,207 | 26,497 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,159 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,159 | - | - |
Euro | EUR | 30,641 | 30,666 | 31,813 |
Yên Nhật | JPY | 176.43 | 176.75 | 183.69 |
Bảng Anh | GBP | 35,407 | 35,503 | 36,286 |
Dollar Australia | AUD | 17,171 | 17,233 | 17,667 |
Dollar Canada | CAD | 18,832 | 18,892 | 19,382 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,962 | 33,065 | 33,799 |
Dollar Singapore | SGD | 20,228 | 20,291 | 20,905 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,659 | 3,748 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,332 | 3,342 | 3,434 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.59 | 18.34 | 19.74 |
Baht Thái Lan | THB | 795.08 | 804.9 | 858.47 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,380 | 15,523 | 15,929 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,778 | 2,866 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,092 | 4,222 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,605 | 2,687 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,866.5 | - | 6,599.03 |
Dollar Đài Loan | TWD | 786.28 | - | 949.21 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,925.71 | 7,268.9 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,273 | 89,349 |
1. Agribank - Cập nhật: 09/09/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,225 | 26,227 | 26,497 |
EUR | EUR | 30,469 | 30,591 | 31,679 |
GBP | GBP | 35,151 | 35,292 | 36,235 |
HKD | HKD | 3,321 | 3,334 | 3,436 |
CHF | CHF | 32,708 | 32,839 | 33,730 |
JPY | JPY | 175.20 | 175.90 | 183.06 |
AUD | AUD | 17,070 | 17,139 | 17,659 |
SGD | SGD | 20,230 | 20,311 | 20,831 |
THB | THB | 811 | 814 | 850 |
CAD | CAD | 18,787 | 18,862 | 19,356 |
NZD | NZD | 15,432 | 15,916 | |
KRW | KRW | 18.26 | 20.01 |
1. Sacombank - Cập nhật: 11/01/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26190 | 26190 | 26497 |
AUD | AUD | 17078 | 17178 | 17741 |
CAD | CAD | 18755 | 18855 | 19406 |
CHF | CHF | 32895 | 32925 | 33800 |
CNY | CNY | 0 | 3665.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30672 | 30772 | 31544 |
GBP | GBP | 35284 | 35334 | 36445 |
HKD | HKD | 0 | 3385 | 0 |
JPY | JPY | 175.85 | 176.85 | 183.4 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.161 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6405 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2610 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15490 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2770 | 0 |
SGD | SGD | 20191 | 20321 | 21049 |
THB | THB | 0 | 776.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 860 | 0 |
XAU | XAU | 13200000 | 13200000 | 13580000 |
XBJ | XBJ | 12000000 | 12000000 | 13580000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,215 | 26,265 | 26,497 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,215 | 26,265 | 26,497 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,215 | 26,265 | 26,497 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,127 | 17,227 | 18,335 |
EURO | EUR | 30,760 | 30,760 | 32,075 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,725 | 18,825 | 20,132 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,286 | 20,436 | 20,894 |
JAPANESE YEN | JPY | 176.45 | 177.95 | 182.52 |
POUND LIVRE | GBP | 35,410 | 35,560 | 36,323 |
GOLD | XAU | 13,378,000 | 0 | 13,582,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,553 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 812 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,32%, hiện ở mức 97,45 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tiếp tục suy yếu trong phiên giao dịch ngày 8/9, sau báo cáo việc làm phi nông nghiệp ảm đạm công bố cuối tuần trước. Diễn biến này gần như củng cố kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất ngay trong tháng này.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Trong khi đó, đồng yên giảm giá khi Thủ tướng Nhật Bản Shigeru Ishiba tuyên bố từ chức hôm Chủ nhật, làm gia tăng bất ổn chính trị tại nền kinh tế lớn thứ tư thế giới. Tỷ giá USD/JPY có lúc tăng 0,8% trong ngày trước khi hạ nhiệt, chốt giữa phiên ở mức 147,695 yên, cao hơn 0,2%.
Tại châu Âu, đồng EUR gần như không biến động trước khi quốc hội Pháp bỏ phiếu phế truất Thủ tướng François Bayrou do kế hoạch kiềm chế nợ công. Kết quả này phần lớn đã được thị trường dự đoán, nên đến cuối phiên đồng EUR chỉ tăng 0,2%, giao dịch ở mức 1,1751 USD.
Theo ước tính của LSEG, hợp đồng tương lai lãi suất Fed hiện phản ánh 90% khả năng cơ quan này sẽ hạ lãi suất 25 điểm cơ bản trong tháng 9, và 10% khả năng giảm mạnh tới 50 điểm. Trước đó, báo cáo việc làm cho thấy thị trường lao động Mỹ tăng trưởng chậm lại trong tháng 8, tỷ lệ thất nghiệp vọt lên 4,3% – mức cao nhất gần 4 năm.
Ông Marc Chandler, chiến lược gia trưởng tại Bannockburn Forex (New York), nhận định: “Yếu tố quyết định tỷ giá USD/JPY không nằm ở chính trị Nhật Bản, mà là chính sách lãi suất của Mỹ. Thị trường đang định giá khả năng Fed cắt giảm, và điều đó tạo áp lực giảm lên USD”.
Ở các thị trường khác, đồng bảng Anh tăng 0,3% lên 1,3545 USD, nối tiếp đà tăng từ cuối tuần trước. Đô la Úc và New Zealand cũng khởi sắc, lần lượt tăng 0,5% và 0,8%, đạt 0,6590 USD và 0,5938 USD.