Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 11/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 15 đồng, hiện ở mức 25.221 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 11/9/2025: Đồng USD thiếu xu hướng rõ ràng, thị trường chờ tin CPI Mỹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 24.010 - 26.432 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 28.022 - 30.972 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 162 – 180 đồng.
Hôm nay 11/9, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. BIDV - Cập nhật: 11/09/2025 08:12 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,215 | 26,215 | 26,482 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,167 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,167 | - | - |
Euro | EUR | 30,483 | 30,507 | 31,620 |
Yên Nhật | JPY | 176.06 | 176.38 | 183.16 |
Bảng Anh | GBP | 35,322 | 35,418 | 36,179 |
Dollar Australia | AUD | 17,193 | 17,255 | 17,676 |
Dollar Canada | CAD | 18,745 | 18,805 | 19,277 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,702 | 32,804 | 33,490 |
Dollar Singapore | SGD | 20,227 | 20,290 | 20,892 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,663 | 3,749 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,334 | 3,344 | 3,432 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.6 | 18.35 | 19.74 |
Baht Thái Lan | THB | 793.22 | 803.02 | 856.53 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,354 | 15,497 | 15,888 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,780 | 2,866 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,073 | 4,198 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,616 | 2,697 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,856.9 | - | 6,582.46 |
Dollar Đài Loan | TWD | 789.58 | - | 952.37 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,928.95 | 7,265.96 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,232 | 89,227 |
1. Agribank - Cập nhật: 11/09/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,210 | 26,212 | 26,482 |
EUR | EUR | 30,258 | 30,380 | 31,476 |
GBP | GBP | 35,047 | 35,188 | 36,143 |
HKD | HKD | 3,321 | 3,334 | 3,437 |
CHF | CHF | 32,474 | 32,604 | 33,498 |
JPY | JPY | 174.99 | 175.69 | 182.91 |
AUD | AUD | 17,046 | 17,114 | 17,640 |
SGD | SGD | 20,202 | 20,283 | 20,810 |
THB | THB | 808 | 811 | 846 |
CAD | CAD | 18,708 | 18,783 | 19,282 |
NZD | NZD | 15,389 | 15,879 | |
KRW | KRW | 18.23 | 19.97 |
1. Sacombank - Cập nhật: 03/07/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26200 | 26200 | 26460 |
AUD | AUD | 17104 | 17204 | 17769 |
CAD | CAD | 18677 | 18777 | 19337 |
CHF | CHF | 32616 | 32646 | 33533 |
CNY | CNY | 0 | 3671 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30525 | 30625 | 31397 |
GBP | GBP | 35194 | 35244 | 36365 |
HKD | HKD | 0 | 3385 | 0 |
JPY | JPY | 175.48 | 176.48 | 183.03 |
KHR | KHR | 0 | 6.497 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.164 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6405 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2610 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15470 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2770 | 0 |
SGD | SGD | 20191 | 20321 | 21054 |
THB | THB | 0 | 775.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 860 | 0 |
XAU | XAU | 13100000 | 13100000 | 13530000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 13530000 |
1. TCB - Cập nhật: 11/09/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16938 | 17208 | 17783 |
CAD | CAD | 18509 | 18786 | 19402 |
CHF | CHF | 32383 | 32766 | 33412 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30255 | 30529 | 31556 |
GBP | GBP | 34918 | 35312 | 36245 |
HKD | HKD | 0 | 3257 | 3459 |
JPY | JPY | 172 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15380 | 15969 |
SGD | SGD | 20040 | 20322 | 20849 |
THB | THB | 746 | 810 | 863 |
USD | USD (1,2) | 26128 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26170 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26198 | 26233 | 26482 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,218 | 26,268 | 26,482 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,218 | 26,268 | 26,482 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,218 | 26,268 | 26,482 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,103 | 17,203 | 18,313 |
EURO | EUR | 30,555 | 30,555 | 31,870 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,642 | 18,742 | 20,052 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,255 | 20,405 | 20,862 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.83 | 177.33 | 181.94 |
POUND LIVRE | GBP | 35,284 | 35,434 | 36,198 |
GOLD | XAU | 13,328,000 | 0 | 13,532,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,555 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 809 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,03%, hiện ở mức 97,81 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giao dịch thiếu xu hướng rõ ràng trong phiên vừa qua, sau khi báo cáo cho thấy giá sản xuất tại Mỹ giảm ngoài dự kiến trong tháng 8, làm gia tăng kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) sẽ sớm nối lại chu kỳ hạ lãi suất ngay trong tháng này.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Theo đó, đồng USD giảm nhẹ xuống 147,31 yên so với yen Nhật, trong khi gần như đi ngang với euro ở mức 1,1706 USD. Trước khi số liệu công bố, đồng USD từng tăng vừa phải so với cả hai đồng tiền này.
Bộ Lao động Mỹ cho biết Chỉ số giá sản xuất (PPI) giảm 0,1% so với tháng trước, trái ngược với dự báo tăng 0,3% từ khảo sát Reuters. Dữ liệu tháng 7 cũng được điều chỉnh giảm, chỉ còn tăng 0,7% thay vì 0,9%. Tính theo năm, PPI tháng 8 tăng 2,6%, thấp hơn nhiều so với dự báo tăng 3,3%.
Ông Karl Schamotta, Giám đốc chiến lược thị trường tại Corpay (Toronto), nhận định: “Khả năng Fed hạ lãi suất nửa điểm phần trăm đã tăng, nhưng vẫn khá thấp. Nền kinh tế Mỹ có dấu hiệu chậm lại song chưa rơi vào suy thoái, thậm chí có thể tăng tốc trở lại trong thời gian tới”. Theo ông, kịch bản Fed giảm 25 điểm cơ bản vẫn được phần lớn nhà đầu tư coi là hợp lý hơn.
Dữ liệu FedWatch của CME cho thấy thị trường hiện định giá 90% khả năng Fed cắt giảm 25 điểm cơ bản trong tháng này, so với 93% một ngày trước đó. Xác suất giảm 50 điểm cơ bản tăng lên 10%.
Giới đầu tư giờ tập trung vào báo cáo Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 8 sẽ được công bố ngày 11/9. Khảo sát của Reuters dự báo CPI toàn phần tăng 0,3% so với tháng trước và tăng 2,9% so với cùng kỳ năm 2024.
Cùng lúc, bất ổn địa chính trị tiếp tục tạo sức ép lên tâm lý thị trường. Israel hôm 9/9 không kích nhằm vào lãnh đạo Hamas tại Qatar, trong khi Ba Lan ngày 10/9 bắn hạ máy bay không người lái trong đợt tấn công của Nga vào miền tây Ukraine.
Trên thị trường tiền tệ khu vực, đồng euro tăng 0,3% so với đồng zloty Ba Lan, lên 4,259 zloty, ghi nhận mức tăng trong ngày mạnh nhất kể từ 11/8.