Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 15/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 25.216 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 15/9/2025: Đồng USD suy yếu trước kỳ vọng Fed hạ lãi suất |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 24.006 - 26.426 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết ở mức 28.092 - 31.049 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 163 – 180 đồng.
Hôm nay 15/9, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 15/09/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 17009 | 17280 | 17869 |
CAD | CAD | 18528 | 18805 | 19427 |
CHF | CHF | 32459 | 32843 | 33510 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30325 | 30599 | 31633 |
GBP | GBP | 34965 | 35359 | 36300 |
HKD | HKD | 0 | 3261 | 3463 |
JPY | JPY | 171 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15404 | 15989 |
SGD | SGD | 20026 | 20308 | 20843 |
THB | THB | 746 | 809 | 866 |
USD | USD (1,2) | 26120 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26162 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26190 | 26225 | 26476 |
1. Agribank - Cập nhật: 15/09/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,225 | 26,226 | 26,476 |
EUR | EUR | 30,351 | 30,473 | 31,583 |
GBP | GBP | 35,171 | 35,312 | 36,282 |
HKD | HKD | 3,323 | 3,336 | 3,441 |
CHF | CHF | 32,553 | 32,684 | 33,594 |
JPY | JPY | 175.22 | 175.92 | 183.22 |
AUD | AUD | 17,249 | 17,318 | 17,854 |
SGD | SGD | 20,236 | 20,317 | 20,852 |
THB | THB | 810 | 813 | 849 |
CAD | CAD | 18,736 | 18,811 | 19,318 |
NZD | NZD | 15,515 | 16,013 | |
KRW | KRW | 18.22 | 19.97 |
1. BIDV - Cập nhật: 12/09/2025 13:44 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,208 | 26,208 | 26,476 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,160 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,160 | - | - |
Euro | EUR | 30,570 | 30,594 | 31,712 |
Yên Nhật | JPY | 176.05 | 176.37 | 183.17 |
Bảng Anh | GBP | 35,386 | 35,482 | 36,235 |
Dollar Australia | AUD | 17,306 | 17,369 | 17,789 |
Dollar Canada | CAD | 18,786 | 18,846 | 19,319 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,808 | 32,910 | 33,599 |
Dollar Singapore | SGD | 20,236 | 20,299 | 20,895 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,663 | 3,749 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,337 | 3,347 | 3,435 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.59 | 18.34 | 19.73 |
Baht Thái Lan | THB | 795.69 | 805.52 | 858.69 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,424 | 15,567 | 15,960 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,789 | 2,874 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,085 | 4,211 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,633 | 2,714 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,873.37 | - | 6,601.25 |
Dollar Đài Loan | TWD | 789.11 | - | 951.83 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,928.87 | 7,266.16 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,284 | 89,286 |
1. Sacombank - Cập nhật: 16/06/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26200 | 26200 | 26476 |
AUD | AUD | 17201 | 17301 | 17863 |
CAD | CAD | 18708 | 18808 | 19364 |
CHF | CHF | 32708 | 32738 | 33629 |
CNY | CNY | 0 | 3667.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30585 | 30685 | 31458 |
GBP | GBP | 35256 | 35306 | 36419 |
HKD | HKD | 0 | 3385 | 0 |
JPY | JPY | 175.3 | 176.3 | 182.81 |
KHR | KHR | 0 | 6.497 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.164 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6405 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2610 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15512 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2770 | 0 |
SGD | SGD | 20189 | 20319 | 21049 |
THB | THB | 0 | 774.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 860 | 0 |
XAU | XAU | 12300000 | 12300000 | 13110000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 13110000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,180 | 26,230 | 26,476 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,180 | 26,230 | 26,476 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,180 | 26,230 | 26,476 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,220 | 17,320 | 18,459 |
EURO | EUR | 30,590 | 30,590 | 31,951 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,635 | 18,735 | 20,075 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,230 | 20,380 | 20,880 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.15 | 176.65 | 181.5 |
POUND LIVRE | GBP | 35,265 | 35,415 | 36,254 |
GOLD | XAU | 12,838,000 | 0 | 13,142,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,549 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 812 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 97,62 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần qua, đồng USD cùng chỉ số DXY tiếp tục suy yếu khi dữ liệu lao động Mỹ phát đi tín hiệu kém khả quan, củng cố khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ sớm khởi động chu kỳ cắt giảm lãi suất.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Báo cáo việc làm tháng 8 cho thấy nền kinh tế Mỹ chỉ tạo thêm 22.000 việc làm mới, thấp hơn nhiều so với dự báo. Cùng với đó, chỉ số giá sản xuất (PPI) bất ngờ sụt giảm càng làm gia tăng niềm tin rằng Fed sẽ nới lỏng chính sách trong cuộc họp ngày 16–17/9 tới. Phần lớn giới phân tích dự báo mức cắt giảm 25 điểm cơ bản, song một số tổ chức như Standard Chartered không loại trừ khả năng Fed có thể mạnh tay hạ tới 50 điểm cơ bản nếu dữ liệu tiếp tục gây thất vọng.
Ngoài yếu tố kinh tế, diễn biến chính trị quốc tế cũng tác động đến đồng bạc xanh. Tại Nhật Bản, việc Thủ tướng Ishiba từ chức khiến đồng yên suy yếu, tạo lực đỡ ngắn hạn cho USD/JPY nhưng không đủ xoay chuyển xu thế chung. Ở châu Âu, Thủ tướng Pháp Bayrou đối mặt với bỏ phiếu bất tín nhiệm, làm gia tăng tâm lý thận trọng của giới đầu tư, song đồng EUR và bảng Anh vẫn giữ được thế mạnh tương đối so với USD.
Theo các chuyên gia, triển vọng trung hạn của đồng USD vẫn khá bi quan do rủi ro từ thâm hụt kép (tài khóa và thương mại), sự chững lại của thị trường lao động cũng như khả năng các quỹ đầu tư toàn cầu tái cơ cấu danh mục, giảm tỷ trọng nắm giữ USD. Lợi suất thực giảm dần càng khiến đồng bạc xanh mất đi sức hấp dẫn so với các đồng tiền chủ chốt khác.
Nhìn chung, kịch bản cơ bản trong tuần này vẫn là USD duy trì xu hướng suy yếu, phản ánh cả áp lực kinh tế trong nước và sự dịch chuyển kỳ vọng chính sách tiền tệ toàn cầu.