Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 14/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên ở mức 25.216 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 14/9/2025: Tuần qua, đồng USD biến động nhẹ, giới đầu tư chờ quyết định từ Fed |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 24.006 - 26.426 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết ở mức 28.092 - 31.049 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 163 – 180 đồng.
Hôm nay 14/9, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 14/09/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 17009 | 17280 | 17869 |
CAD | CAD | 18528 | 18805 | 19427 |
CHF | CHF | 32459 | 32843 | 33510 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30325 | 30599 | 31633 |
GBP | GBP | 34965 | 35359 | 36300 |
HKD | HKD | 0 | 3261 | 3463 |
JPY | JPY | 171 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15404 | 15989 |
SGD | SGD | 20026 | 20308 | 20843 |
THB | THB | 746 | 809 | 866 |
USD | USD (1,2) | 26120 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26162 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26190 | 26225 | 26476 |
1. BIDV - Cập nhật: 12/09/2025 13:44 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,208 | 26,208 | 26,476 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,160 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,160 | - | - |
Euro | EUR | 30,570 | 30,594 | 31,712 |
Yên Nhật | JPY | 176.05 | 176.37 | 183.17 |
Bảng Anh | GBP | 35,386 | 35,482 | 36,235 |
Dollar Australia | AUD | 17,306 | 17,369 | 17,789 |
Dollar Canada | CAD | 18,786 | 18,846 | 19,319 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,808 | 32,910 | 33,599 |
Dollar Singapore | SGD | 20,236 | 20,299 | 20,895 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,663 | 3,749 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,337 | 3,347 | 3,435 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.59 | 18.34 | 19.73 |
Baht Thái Lan | THB | 795.69 | 805.52 | 858.69 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,424 | 15,567 | 15,960 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,789 | 2,874 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,085 | 4,211 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,633 | 2,714 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,873.37 | - | 6,601.25 |
Dollar Đài Loan | TWD | 789.11 | - | 951.83 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,928.87 | 7,266.16 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,284 | 89,286 |
1. Agribank - Cập nhật: 14/09/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,225 | 26,226 | 26,476 |
EUR | EUR | 30,351 | 30,473 | 31,583 |
GBP | GBP | 35,171 | 35,312 | 36,282 |
HKD | HKD | 3,323 | 3,336 | 3,441 |
CHF | CHF | 32,553 | 32,684 | 33,594 |
JPY | JPY | 175.22 | 175.92 | 183.22 |
AUD | AUD | 17,249 | 17,318 | 17,854 |
SGD | SGD | 20,236 | 20,317 | 20,852 |
THB | THB | 810 | 813 | 849 |
CAD | CAD | 18,736 | 18,811 | 19,318 |
NZD | NZD | 15,515 | 16,013 | |
KRW | KRW | 18.22 | 19.97 |
1. Sacombank - Cập nhật: 30/03/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26284 | 26284 | 26476 |
AUD | AUD | 17198 | 17298 | 17863 |
CAD | CAD | 18714 | 18814 | 19365 |
CHF | CHF | 32671 | 32701 | 33588 |
CNY | CNY | 0 | 3668.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30564 | 30664 | 31450 |
GBP | GBP | 35232 | 35282 | 36392 |
HKD | HKD | 0 | 3385 | 0 |
JPY | JPY | 174.82 | 175.82 | 182.33 |
KHR | KHR | 0 | 6.497 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.164 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6405 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2610 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15509 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2770 | 0 |
SGD | SGD | 20179 | 20309 | 21042 |
THB | THB | 0 | 776.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 860 | 0 |
XAU | XAU | 12300000 | 12300000 | 13140000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 13140000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,180 | 26,230 | 26,476 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,180 | 26,230 | 26,476 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,180 | 26,230 | 26,476 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,220 | 17,320 | 18,459 |
EURO | EUR | 30,590 | 30,590 | 31,951 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,635 | 18,735 | 20,075 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,230 | 20,380 | 20,880 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.15 | 176.65 | 181.5 |
POUND LIVRE | GBP | 35,265 | 35,415 | 36,254 |
GOLD | XAU | 12,838,000 | 0 | 13,142,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,549 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 812 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,09%, hiện ở mức 97,62 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Tuần qua, đồng USD mở đầu với tâm thế thận trọng sau báo cáo việc làm tháng 8 kém khả quan, nhưng nhanh chóng lấy lại đà tăng trong hai phiên 9 – 10/9, bất chấp số liệu cho thấy giá sản xuất giảm sâu. Tuy nhiên, đến ngày 11/9, đồng bạc xanh chịu sức ép trở lại khi số đơn xin trợ cấp thất nghiệp thấp hơn dự báo, trong khi chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bất ngờ tăng nhẹ.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Kết thúc tuần, chỉ số DXY phục hồi về quanh mức 97,70, khép lại với mức giảm không đáng kể. Diễn biến này diễn ra trong bối cảnh loạt dữ liệu kinh tế quan trọng được công bố trước thềm cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) ngày 17/9 tới. CPI tháng 8 tăng 0,4% so với tháng trước, cao hơn dự báo, cho thấy lạm phát vẫn vượt xa mục tiêu của Fed. Đáng chú ý, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu tăng lên 263.000 – mức cao nhất kể từ năm 2021 – phản ánh những tín hiệu bất lợi của thị trường lao động Mỹ.
Giới đầu tư toàn cầu hiện chờ đợi động thái từ Fed, với khả năng cơ quan này khởi động chu kỳ cắt giảm lãi suất. Cùng với đó, bản cập nhật Tóm tắt Dự báo Kinh tế (SEP) sẽ góp phần định hình kỳ vọng thị trường trong giai đoạn tới.
Trên thị trường ngoại hối, các đồng tiền chủ chốt biến động trái chiều. EUR/USD duy trì quanh 1,1700 khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) chưa phát tín hiệu thay đổi chính sách. GBP/USD tăng nhẹ lên 1,3565, trước thềm quyết định lãi suất của Ngân hàng Anh (BoE) với dự báo phần lớn giữ nguyên chính sách. Trong khi đó, USD/JPY tiếp tục ổn định suốt tám tuần, khi Ngân hàng Nhật Bản (BoJ) kiên định lập trường giữ lãi suất siêu thấp nhằm hỗ trợ phục hồi kinh tế.