Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 18/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 10 đồng, hiện ở mức 25.198 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 18/9/2025: Fed hạ lãi suất, đồng USD đảo chiều tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.989 - 26.407 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 28.389 - 31.378 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 163 - 181 đồng.
Hôm nay 18/9, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,200 | 26,250 | 26,457 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,200 | 26,250 | 26,457 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,200 | 26,250 | 26,457 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,310 | 17,410 | 18,522 |
EURO | EUR | 30,962 | 30,962 | 32,279 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,781 | 18,881 | 20,194 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,360 | 20,510 | 20,971 |
JAPANESE YEN | JPY | 177.01 | 178.51 | 183.09 |
POUND LIVRE | GBP | 35,574 | 35,724 | 36,850 |
GOLD | XAU | 13,028,000 | 0 | 13,232,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,557 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 812 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. TCB - Cập nhật: 18/09/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 17039 | 17309 | 17888 |
CAD | CAD | 18629 | 18906 | 19526 |
CHF | CHF | 32846 | 33231 | 33887 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30617 | 30893 | 31927 |
GBP | GBP | 35224 | 35618 | 36559 |
HKD | HKD | 0 | 3261 | 3464 |
JPY | JPY | 173 | 177 | 183 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 20 |
NZD | NZD | 0 | 15427 | 16020 |
SGD | SGD | 20125 | 20408 | 20939 |
THB | THB | 747 | 810 | 863 |
USD | USD (1,2) | 26105 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26147 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26175 | 26210 | 26445 |
1. BIDV - Cập nhật: 17/09/2025 13:47 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,177 | 26,177 | 26,457 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,130 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,130 | - | - |
Euro | EUR | 30,861 | 30,886 | 32,028 |
Yên Nhật | JPY | 177 | 177.32 | 184.25 |
Bảng Anh | GBP | 35,564 | 35,660 | 36,455 |
Dollar Australia | AUD | 17,328 | 17,391 | 17,828 |
Dollar Canada | CAD | 18,882 | 18,943 | 19,427 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 33,139 | 33,242 | 33,980 |
Dollar Singapore | SGD | 20,290 | 20,353 | 20,968 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,666 | 3,766 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,335 | 3,345 | 3,435 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.66 | 18.42 | 19.82 |
Baht Thái Lan | THB | 792.68 | 802.47 | 855.84 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,422 | 15,565 | 15,966 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,811 | 2,901 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,124 | 4,252 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,657 | 2,740 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,887.35 | - | 6,618.47 |
Dollar Đài Loan | TWD | 793.07 | - | 957.06 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,923.2 | 7,263.56 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,286 | 89,330 |
1. Sacombank - Cập nhật: 02/09/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26180 | 26180 | 26430 |
AUD | AUD | 17171 | 17271 | 17841 |
CAD | CAD | 18788 | 18888 | 19444 |
CHF | CHF | 33018 | 33048 | 33939 |
CNY | CNY | 0 | 3676.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30816 | 30916 | 31688 |
GBP | GBP | 35414 | 35464 | 36588 |
HKD | HKD | 0 | 3385 | 0 |
JPY | JPY | 175.97 | 176.97 | 183.51 |
KHR | KHR | 0 | 6.497 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.164 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6405 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2610 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15425 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2770 | 0 |
SGD | SGD | 20242 | 20372 | 21101 |
THB | THB | 0 | 773.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 860 | 0 |
XAU | XAU | 12800000 | 12800000 | 13230000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 13230000 |
1. Agribank - Cập nhật: 18/09/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,200 | 26,205 | 26,445 |
EUR | EUR | 30,560 | 30,683 | 31,784 |
GBP | GBP | 35,281 | 35,423 | 36,380 |
HKD | HKD | 3,326 | 3,339 | 3,442 |
CHF | CHF | 32,818 | 32,950 | 33,859 |
JPY | JPY | 175.33 | 176.03 | 183.29 |
AUD | AUD | 17,188 | 17,257 | 17,785 |
SGD | SGD | 20,272 | 20,353 | 20,882 |
THB | THB | 806 | 809 | 844 |
CAD | CAD | 18,811 | 18,887 | 19,390 |
NZD | NZD | 15,346 | 15,835 | |
KRW | KRW | 18.28 | 20.04 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,39%, hiện ở mức 97,01 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD đã trải qua phiên giao dịch đầy biến động khi rơi xuống mức thấp nhất trong 4 năm so với đồng euro trước khi đảo chiều tăng trở lại. Động thái này diễn ra ngay sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cắt giảm lãi suất thêm 0,25 điểm phần trăm, đưa biên độ lãi suất xuống 4,00% - 4,25%. Đây là lần hạ lãi suất đầu tiên kể từ tháng 12 năm ngoái.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Theo Fed, mức điều chỉnh phù hợp với định hướng cắt giảm lãi suất thêm hai lần nữa trong năm nay, cho thấy sự đồng thuận rằng tác động của chính sách thuế quan Mỹ đến lạm phát chỉ mang tính tạm thời. Chủ tịch Jerome Powell nhấn mạnh việc cắt giảm lần này nhằm quản trị rủi ro, khẳng định Fed sẽ thận trọng “xem xét từng cuộc họp”, thay vì đẩy nhanh tốc độ nới lỏng.
Trên thị trường, đồng euro sau khi vọt lên 1,19185 USD – cao nhất kể từ tháng 6/2021 đã giảm còn 1,18305 USD, tức mất 0,3% so với USD. Đồng yên Nhật giảm nhẹ khi USD tăng 0,1%, lên 146,655 yên, trước thềm cuộc họp chính sách của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản. Đồng bảng Anh gần như đi ngang, giữ quanh mức cao nhất 2,5 tháng nhờ dữ liệu lạm phát trong nước đúng như kỳ vọng.
Ở chiều ngược lại, đồng USD Canada mất 0,2% sau khi Ngân hàng Trung ương Canada cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản xuống 2,5%, mức thấp nhất ba năm, với lý do thị trường lao động yếu và lạm phát cơ bản hạ nhiệt.
Nhiều nhà đầu tư dự đoán USD có thể còn suy yếu thêm sau quyết định của Fed, song giới phân tích cảnh báo xu hướng này không chắc chắn. “Tăng trưởng toàn cầu hiện không mấy khả quan, do đó chưa thể khẳng định đồng USD sẽ giảm sâu” - ông Juan Perez, Giám đốc giao dịch tại Monex USA, nhận định.