Tỷ giá USD hôm nay 19/9/2025: Đồng USD tiếp đà tăng mạnh Tỷ giá USD hôm nay 20/9/2025: Đồng USD tiếp tục phục hồi Tỷ giá USD hôm nay 21/9/2025: Đồng USD thế giới rung lắc mạnh trong tuần qua |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 22/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên ở mức 25.186 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 22/9/2025: Đồng USD thế giới hồi phục, tỷ giá trung tâm Việt Nam không đổi |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.977 - 26.395 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết ở mức 28.188 - 31.155 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 162 - 179 đồng.
Hôm nay 22/9, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 22/09/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16847 | 17117 | 17697 |
CAD | CAD | 18591 | 18868 | 19484 |
CHF | CHF | 32473 | 32857 | 33507 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30326 | 30600 | 31627 |
GBP | GBP | 34730 | 35123 | 36066 |
HKD | HKD | 0 | 3265 | 3466 |
JPY | JPY | 171 | 175 | 181 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15125 | 15714 |
SGD | SGD | 19983 | 20266 | 20792 |
THB | THB | 743 | 807 | 860 |
USD | USD (1,2) | 26121 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26163 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26191 | 26226 | 26448 |
1. BIDV - Cập nhật: 19/09/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,202 | 26,202 | 26,445 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,154 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,154 | - | - |
Euro | EUR | 30,680 | 30,705 | 31,793 |
Yên Nhật | JPY | 175.52 | 175.84 | 182.41 |
Bảng Anh | GBP | 35,229 | 35,324 | 36,047 |
Dollar Australia | AUD | 17,172 | 17,234 | 17,636 |
Dollar Canada | CAD | 18,824 | 18,884 | 19,339 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,902 | 33,004 | 33,675 |
Dollar Singapore | SGD | 20,210 | 20,273 | 20,855 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,669 | 3,751 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,340 | 3,350 | 3,436 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.51 | 18.26 | 19.62 |
Baht Thái Lan | THB | 792.1 | 801.88 | 854.27 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,191 | 15,332 | 15,702 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,772 | 2,855 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,099 | 4,222 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,628 | 2,706 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,870.3 | - | 6,593.13 |
Dollar Đài Loan | TWD | 790.7 | - | 952.85 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,932.41 | 7,263 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,300 | 89,189 |
1. Sacombank - Cập nhật: 15/08/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26190 | 26190 | 26448 |
AUD | AUD | 17028 | 17128 | 17693 |
CAD | CAD | 18774 | 18874 | 19430 |
CHF | CHF | 32718 | 32748 | 33639 |
CNY | CNY | 0 | 3672.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30612 | 30712 | 31487 |
GBP | GBP | 35037 | 35087 | 36200 |
HKD | HKD | 0 | 3385 | 0 |
JPY | JPY | 174.53 | 175.53 | 182.04 |
KHR | KHR | 0 | 6.497 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.164 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6405 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2610 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15236 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2770 | 0 |
SGD | SGD | 20141 | 20271 | 20999 |
THB | THB | 0 | 773.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 860 | 0 |
XAU | XAU | 12900000 | 12900000 | 13300000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 13300000 |
1. Agribank - Cập nhật: 22/09/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,225 | 26,228 | 26,448 |
EUR | EUR | 30,384 | 30,506 | 31,592 |
GBP | GBP | 34,933 | 35,073 | 36,013 |
HKD | HKD | 3,331 | 3,344 | 3,446 |
CHF | CHF | 32,556 | 32,687 | 33,571 |
JPY | JPY | 174.23 | 174.93 | 182.03 |
AUD | AUD | 17,050 | 17,118 | 17,637 |
SGD | SGD | 20,185 | 20,266 | 20,783 |
THB | THB | 807 | 810 | 846 |
CAD | CAD | 18,808 | 18,884 | 19,379 |
NZD | NZD | 15,195 | 15,677 | |
KRW | KRW | 18.14 | 19.86 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,180 | 26,230 | 26,445 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,180 | 26,230 | 26,445 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,180 | 26,230 | 26,445 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,104 | 17,204 | 18,345 |
EURO | EUR | 30,677 | 30,677 | 32,041 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,675 | 18,775 | 20,115 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,215 | 20,365 | 20,866 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.19 | 176.69 | 181.53 |
POUND LIVRE | GBP | 35,180 | 35,330 | 36,151 |
GOLD | XAU | 12,998,000 | 0 | 13,202,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,554 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 809 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 97,65 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Tuần qua, đồng USD đã phục hồi sau giai đoạn suy yếu, đánh dấu sự trở lại đáng chú ý của đồng tiền này trên thị trường quốc tế. Từ mức thấp nhất trong ba năm, USD khép lại tuần với đà tăng khiêm tốn, phản ánh sự giằng co giữa chính sách tiền tệ của Mỹ và tâm lý thận trọng của giới đầu tư.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Quyết định cắt giảm lãi suất 0,25 điểm phần trăm của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), cùng thông điệp lạc quan từ Chủ tịch Jerome Powell, là yếu tố chính giúp đồng USD phục hồi. Động thái này cho thấy Fed đang đối mặt với bài toán kép, tăng trưởng việc làm chậm lại trong khi áp lực lạm phát vẫn cao. Các dự báo cho rằng Fed có thể tiếp tục giảm thêm 0,5 điểm phần trăm trong năm 2025, nhưng tốc độ nới lỏng sẽ chậm dần từ năm 2026.
Chỉ số Đô la Mỹ (DXY) có lúc giảm xuống 96,20 – thấp nhất kể từ năm 2022. Nếu xuyên thủng mốc này, chỉ số có nguy cơ trượt về các vùng hỗ trợ 95,13 và 94,62. Ngược lại, để khẳng định xu hướng tăng, DXY cần vượt mốc 100,26, xa hơn là 100,54 và 101,97.
Trên thị trường ngoại hối, đồng euro bật tăng lên 1,1918 – mức cao nhất trong bốn năm nhưng nhanh chóng mất đà, lùi về 1,1750 vào cuối tuần. Các ngưỡng kháng cự 1,1830 và 1,1920 được xem là rào cản lớn, trong khi vùng hỗ trợ 1,1700 - 1,1590 giữ vai trò then chốt. Nếu mất mốc này, xu hướng giảm sâu có thể mở ra. Đồng bảng Anh cũng trải qua một tuần nhiều biến động. Dù doanh số bán lẻ tháng 8 vượt kỳ vọng, Ngân hàng Anh (BoE) vẫn duy trì chính sách thận trọng, khiến GBP không giữ được đà phục hồi. Sức mạnh trở lại của USD càng gia tăng áp lực lên đồng tiền này.
Các chuyên gia nhận định, việc Fed hạ lãi suất có thể hỗ trợ kinh tế Mỹ trong ngắn hạn, qua đó củng cố vị thế đồng bạc xanh. Tuy nhiên, triển vọng trung và dài hạn vẫn bất định khi Fed chịu sức ép chính trị, gánh nặng nợ công ngày càng lớn và chính sách thuế quan chưa rõ ràng. Đây sẽ là những yếu tố tiếp tục chi phối tâm lý nhà đầu tư trong thời gian tới.