Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 24/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 25.189 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 24/9/2025: Đồng USD ổn định, krona Thụy Điển tăng sau quyết định của Riksbank |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.980 - 26.398 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 28.252 - 31.226 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 162 - 179 đồng.
Hôm nay 24/9, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 24/09/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16946 | 17216 | 17791 |
CAD | CAD | 18541 | 18818 | 19434 |
CHF | CHF | 32673 | 33057 | 33703 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30521 | 30796 | 31825 |
GBP | GBP | 34866 | 35260 | 36194 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 3467 |
JPY | JPY | 171 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15157 | 15746 |
SGD | SGD | 20025 | 20308 | 20829 |
THB | THB | 742 | 806 | 859 |
USD | USD (1,2) | 26144 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26186 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26214 | 26249 | 26445 |
1. BIDV - Cập nhật: 24/09/2025 08:17 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,235 | 26,235 | 26,445 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,186 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,186 | - | - |
Euro | EUR | 30,816 | 30,841 | 31,900 |
Yên Nhật | JPY | 176.01 | 176.33 | 182.73 |
Bảng Anh | GBP | 35,342 | 35,438 | 36,129 |
Dollar Australia | AUD | 17,173 | 17,235 | 17,621 |
Dollar Canada | CAD | 18,813 | 18,873 | 19,301 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 33,047 | 33,150 | 33,786 |
Dollar Singapore | SGD | 20,239 | 20,302 | 20,860 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,675 | 3,754 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,347 | 3,357 | 3,439 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.55 | 18.3 | 19.64 |
Baht Thái Lan | THB | 791.37 | 801.14 | 852.4 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,166 | 15,307 | 15,659 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,787 | 2,866 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,118 | 4,236 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,632 | 2,707 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,896.88 | - | 6,613.08 |
Dollar Đài Loan | TWD | 789.61 | - | 949.71 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,944.87 | 7,266.89 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,626 | 89,452 |
1. Agribank - Cập nhật: 24/09/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,270 | 26,275 | 26,445 |
EUR | EUR | 30,599 | 30,722 | 31,788 |
GBP | GBP | 35,092 | 35,233 | 36,148 |
HKD | HKD | 3,335 | 3,348 | 3,448 |
CHF | CHF | 32,786 | 32,918 | 33,785 |
JPY | JPY | 174.95 | 175.65 | 182.65 |
AUD | AUD | 17,085 | 17,154 | 17,660 |
SGD | SGD | 20,236 | 20,317 | 20,820 |
THB | THB | 806 | 809 | 844 |
CAD | CAD | 18,761 | 18,836 | 19,314 |
NZD | NZD | 15,220 | 15,690 | |
KRW | KRW | 18.19 | 19.90 |
1. Sacombank - Cập nhật: 05/02/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26190 | 26190 | 26445 |
AUD | AUD | 17125 | 17225 | 17795 |
CAD | CAD | 18728 | 18828 | 19379 |
CHF | CHF | 32928 | 32958 | 33845 |
CNY | CNY | 0 | 3676.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1230 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4170 | 0 |
EUR | EUR | 30807 | 30907 | 31683 |
GBP | GBP | 35176 | 35226 | 36347 |
HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | JPY | 175.22 | 176.22 | 182.77 |
KHR | KHR | 0 | 6.497 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.164 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6470 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2670 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15281 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2830 | 0 |
SGD | SGD | 20185 | 20315 | 21047 |
THB | THB | 0 | 771.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 870 | 0 |
XAU | XAU | 13000000 | 13000000 | 13480000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 13480000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,237 | 26,287 | 26,445 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,237 | 26,287 | 26,445 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,237 | 26,287 | 26,445 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,123 | 17,223 | 18,344 |
EURO | EUR | 30,863 | 30,863 | 32,186 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,669 | 18,769 | 20,081 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,255 | 20,405 | 20,879 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.69 | 177.19 | 181.81 |
POUND LIVRE | GBP | 35,271 | 35,421 | 36,209 |
GOLD | XAU | 13,278,000 | 0 | 13,482,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,562 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 807 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,13%, hiện ở mức 97,22 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD duy trì trạng thái ổn định trong phiên giao dịch ngày thứ Ba, khi giới đầu tư chờ đợi tín hiệu mới từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Trong khi đó, đồng krona Thụy Điển bật tăng bất ngờ sau động thái cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản của Ngân hàng Trung ương Thụy Điển (Riksbank) nhưng kèm theo định hướng chính sách cứng rắn hơn.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Trên thị trường, USD giảm 0,11%, xuống 0,791 franc Thụy Sĩ; đồng euro tăng 0,08%, lên 1,1812 USD; đồng bảng Anh đi ngang ở 1,3517 USD. So với yên Nhật, đồng USD giảm 0,08%, còn 147,56 JPY. Tại Nam Mỹ, đồng USD giảm mạnh 3,2% so với peso Argentina sau khi Bộ trưởng Tài chính Mỹ Scott Bessent khẳng định, Washington sẵn sàng sử dụng mọi công cụ từ hạn mức hoán đổi tiền tệ tới mua ngoại tệ trực tiếp để hỗ trợ Buenos Aires ổn định kinh tế.
Phát biểu trước thị trường, Chủ tịch Fed Jerome Powell nhấn mạnh cơ quan này cần tiếp tục cân bằng giữa rủi ro lạm phát cao và tình trạng suy yếu của thị trường việc làm trong các quyết định sắp tới. Giọng điệu thận trọng này được đánh giá là lặp lại thông điệp từ tuần trước, khi Fed hạ lãi suất cơ bản 0,25 điểm phần trăm. Các quan chức khác của Fed, trong đó có Phó Chủ tịch phụ trách giám sát Michelle Bowman và Chủ tịch Fed St. Louis Alberto Musalem, cảnh báo Fed có thể hành động chậm trong việc hỗ trợ thị trường lao động, đồng thời không loại trừ khả năng đẩy nhanh tốc độ cắt giảm lãi suất nếu tình trạng sa thải gia tăng.
Theo công cụ FedWatch của CME, giới đầu tư hiện định giá khoảng 90% khả năng Fed sẽ tiếp tục hạ lãi suất vào tháng 10, giảm nhẹ so với mức 92% ngày trước đó. Nhiều chuyên gia cho rằng thị trường đang tập trung nhiều hơn vào triển vọng việc làm thay vì tốc độ giảm lãi suất.
Trong khi đồng USD gần như đi ngang, đồng krona Thụy Điển tăng 0,19%, lên 9,331/USD sau quyết định bất ngờ từ Riksbank. Theo Goldman Sachs, phản ứng này có phần trái ngược với động thái hạ lãi suất, nhưng được củng cố bởi dữ liệu PMI tích cực từ Đức công bố cùng thời điểm, cho thấy triển vọng sản xuất khu vực có dấu hiệu cải thiện.
Bức tranh kinh tế châu Âu nhìn chung vẫn phân hóa: hoạt động kinh doanh tại khu vực đồng EUR tăng trưởng nhanh nhất trong 16 tháng, song kinh tế Pháp lại sụt giảm mạnh nhất kể từ tháng 4. Diễn biến trái chiều này khiến nhà đầu tư duy trì tâm thế thận trọng, đồng thời theo dõi sát các bước đi chính sách tiền tệ sắp tới của các ngân hàng trung ương lớn.