Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 28/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 25.194 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 28/9/2025: Khép lại tuần tăng giá thứ hai, đồng USD duy trì lợi thế tích cực |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.985 - 26.403 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết hiện niêm yết ở mức 27.921 - 30.860 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 160 - 177 đồng.
Hôm nay 28/9, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 28/09/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16754 | 17023 | 17599 |
CAD | CAD | 18403 | 18680 | 19297 |
CHF | CHF | 32433 | 32816 | 33478 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30258 | 30532 | 31566 |
GBP | GBP | 34575 | 34968 | 35922 |
HKD | HKD | 0 | 3263 | 3466 |
JPY | JPY | 169 | 174 | 180 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14930 | 15515 |
SGD | SGD | 19893 | 20175 | 20712 |
THB | THB | 734 | 797 | 852 |
USD | USD (1,2) | 26135 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26177 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26205 | 26240 | 26453 |
1. BIDV - Cập nhật: 26/09/2025 13:41 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,216 | 26,216 | 26,453 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,168 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,168 | - | - |
Euro | EUR | 30,473 | 30,497 | 31,571 |
Yên Nhật | JPY | 173.52 | 173.83 | 180.33 |
Bảng Anh | GBP | 34,916 | 35,011 | 35,720 |
Dollar Australia | AUD | 17,021 | 17,082 | 17,477 |
Dollar Canada | CAD | 18,659 | 18,719 | 19,167 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,727 | 32,829 | 33,498 |
Dollar Singapore | SGD | 20,075 | 20,137 | 20,710 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,660 | 3,741 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,341 | 3,351 | 3,436 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.29 | 18.03 | 19.37 |
Baht Thái Lan | THB | 782.59 | 792.26 | 843.81 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,935 | 15,074 | 15,434 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,754 | 2,835 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,072 | 4,192 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,597 | 2,674 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,859.25 | - | 6,576.05 |
Dollar Đài Loan | TWD | 782.69 | - | 942.97 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,937.05 | 7,266.18 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,195 | 89,175 |
1. Agribank - Cập nhật: 28/09/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,280 | 26,283 | 26,453 |
EUR | EUR | 30,272 | 30,394 | 31,480 |
GBP | GBP | 34,673 | 34,812 | 35,749 |
HKD | HKD | 3,333 | 3,346 | 3,448 |
CHF | CHF | 32,481 | 32,611 | 33,490 |
JPY | JPY | 172.78 | 173.47 | 180.45 |
AUD | AUD | 16,952 | 17,020 | 17,538 |
SGD | SGD | 20,096 | 20,177 | 20,690 |
THB | THB | 799 | 802 | 837 |
CAD | CAD | 18,645 | 18,720 | 19,207 |
NZD | NZD | 15,001 | 15,481 | |
KRW | KRW | 17.99 | 19.68 |
1. Sacombank - Cập nhật: 29/07/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26307 | 26307 | 26453 |
AUD | AUD | 16881 | 16981 | 17544 |
CAD | CAD | 18575 | 18675 | 19226 |
CHF | CHF | 32617 | 32647 | 33521 |
CNY | CNY | 0 | 3665.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1230 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4170 | 0 |
EUR | EUR | 30477 | 30577 | 31350 |
GBP | GBP | 34747 | 34797 | 35910 |
HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | JPY | 172.75 | 173.75 | 180.26 |
KHR | KHR | 0 | 6.497 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.159 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6470 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2670 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15004 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2830 | 0 |
SGD | SGD | 20030 | 20160 | 20888 |
THB | THB | 0 | 763.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 870 | 0 |
XAU | XAU | 13200000 | 13200000 | 13450000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 13450000 |
2. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,220 | 26,270 | 26,453 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,220 | 26,270 | 26,453 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 23,935 | 26,270 | 26,453 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,933 | 17,033 | 18,164 |
EURO | EUR | 30,529 | 30,529 | 31,881 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,522 | 18,622 | 19,954 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,111 | 20,261 | 20,744 |
JAPANESE YEN | JPY | 173.23 | 174.73 | 179.54 |
POUND LIVRE | GBP | 34,862 | 35,012 | 35,826 |
GOLD | XAU | 13,248,000 | 0 | 13,452,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,549 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 799 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng tuần 0,55%, lên mức 98,18 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD mở đầu tuần với nhịp phục hồi mạnh, đưa Chỉ số DXY vượt ngưỡng 98,00 điểm và có thời điểm leo lên vùng 98,60 điểm – cao nhất trong tháng. Dù về cuối tuần hạ nhiệt khi nhà đầu tư đánh giá loạt phát biểu từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), đồng USD vẫn khép lại tuần với mức tăng vững chắc, đánh dấu tuần tăng thứ hai liên tiếp.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Báo cáo lao động hàng tuần cho thấy việc làm duy trì ổn định, trong khi GDP quý II được điều chỉnh tăng từ 3,3% lên 3,8%, khẳng định nền kinh tế lớn nhất thế giới vẫn giữ nhịp tăng trưởng đáng tin cậy bất chấp môi trường toàn cầu nhiều biến động.
Trong bài phát biểu giữa tuần, Chủ tịch Fed Jerome Powell nhấn mạnh sự thận trọng, cho rằng cơ quan này cần duy trì thế cân bằng giữa mục tiêu kiểm soát lạm phát và bảo vệ thị trường lao động. Lập trường “không vội vàng cắt giảm lãi suất” khiến kỳ vọng Fed sớm nới lỏng chính sách bị thu hẹp, qua đó càng hỗ trợ cho USD.
Đồng euro sau ba tuần tăng giá liên tiếp đã quay đầu giảm, về quanh mức 1,1700 so với USD. Đồng yên Nhật tiếp tục mất giá, khiến tỷ giá USD/JPY tăng tuần thứ năm liên tiếp, áp sát mốc 150,00. Đồng bảng Anh cũng đi xuống, khi GBP/USD rơi dưới 1,3350 - mức thấp nhất trong bảy tuần, dù có nhích nhẹ từ đáy 1,3320.
Giới phân tích nhận định, sự kết hợp giữa dữ liệu kinh tế Mỹ tích cực và quan điểm cứng rắn của Fed đang duy trì lợi thế cho USD trong ngắn hạn. Tuy vậy, thị trường vẫn thận trọng trước những tín hiệu mới từ lạm phát và chính sách tiền tệ, vốn có thể định hình quỹ đạo của đồng bạc xanh trong các tuần tới.