Thứ tư 01/10/2025 10:01
Hotline: 024.355.63.010
Thị trường

Tỷ giá USD hôm nay 1/10/2025: Đồng USD tiếp đà giảm giá

Sáng 1/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam và USD giảm 5 đồng, hiện ở mức 25.187 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 28/9/2025: Khép lại tuần tăng giá thứ hai, đồng USD duy trì lợi thế tích cực Tỷ giá USD hôm nay 29/9/2025: Đồng USD giữ vững đà tăng Tỷ giá USD hôm nay 30/9/2025: Đồng USD suy yếu trước thềm báo cáo việc làm Mỹ

Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 1/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 5 đồng, hiện ở mức 25.187 đồng.

Tỷ giá USD hôm nay 1/10/2025: Đồng USD tiếp đà giảm giá
Tỷ giá USD hôm nay 1/10/2025: Đồng USD tiếp đà giảm giá

Tỷ giá USD trong nước hôm nay

Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.978 đồng - 26.396 đồng.

Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 28.034 đồng - 30.985 đồng.

Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 161 đồng - 178 đồng.

Hôm nay 1/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:

1. TCB - Cập nhật: 01/10/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD169101718017760
CADCAD184441872119337
CHFCHF325313291533562
CNYCNY034703830
EUREUR303863066031685
GBPGBP347153510836044
HKDHKD032653467
JPYJPY171176182
KRWKRW01719
NZDNZD01498715577
SGDSGD199332021620742
THBTHB730793846
USDUSD (1,2)2616100
USDUSD (5,10,20)2620300
USDUSD (50,100)262312626626446
2. BIDV - Cập nhật: 01/10/2025 08:13 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
Dollar MỹUSD26,24026,24026,446
DollarUSD(1-2-5)25,191--
DollarUSD(10-20)25,191--
EuroEUR30,60330,62831,769
Yên NhậtJPY175.23175.55182.81
Bảng AnhGBP35,11935,21436,012
Dollar AustraliaAUD17,20317,26517,701
Dollar CanadaCAD18,67218,73219,256
Franc Thụy SỹCHF32,87432,97633,643
Dollar SingaporeSGD20,09920,16120,770
Nhân Dân TệCNY-3,6653,760
Dollar Hồng KôngHKD3,3453,3553,436
Won Hàn QuốcKRW17.3818.1219.44
Baht Thái LanTHB777.94787.55837.79
Dollar New ZealandNZD15,00415,14315,495
Krone Thụy ĐiểnSEK-2,7652,844
Krone Đan MạchDKK-4,0964,212
Krone Na UyNOK-2,6072,682
Kip LàoLAK-0.931.29
Ringgit MalaysiaMYR5,885.84-6,601.25
Dollar Đài LoanTWD785.34-945.05
Saudi Arabian RiyalsSAR-6,947.837,268.87
Kuwait DinarKWD-84,42789,227
3. Agribank - Cập nhật: 01/10/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
USDUSD26,27026,27626,446
EUREUR30,42930,55131,639
GBPGBP34,91035,05035,989
HKDHKD3,3323,3453,447
CHFCHF32,60832,73933,623
JPYJPY174.59175.29182.41
AUDAUD17,12117,19017,710
SGDSGD20,13520,21620,731
THBTHB793796830
CADCAD18,65718,73219,220
NZDNZD15,06015,540
KRWKRW18.0119.70
4. Sacombank - Cập nhật: 07/04/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
USDUSD262102621026446
AUDAUD170891718917794
CADCAD186171871719322
CHFCHF327613279133678
CNYCNY036760
CZKCZK012300
DKKDKK041700
EUREUR305473057731602
GBPGBP349973504736160
HKDHKD033900
JPYJPY174.87175.37182.38
KHRKHR06.4970
KRWKRW018.20
LAKLAK01.1590
MYRMYR064700
NOKNOK026700
NZDNZD0150860
PHPPHP04350
SEKSEK028300
SGDSGD200812021120942
THBTHB0758.30
TWDTWD08700
XAUXAU133000001330000013680000
XBJXBJ115000001150000013680000
5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
US DOLLAR (100,50)USD10026,25226,30226,446
US DOLLAR (20,10,5)USD2026,25226,30226,446
US DOLLAR (1)USD123,92826,30226,446
AUSTRALIAN DOLLARAUD17,13617,23618,348
EUROEUR30,71230,71232,029
CANADIAN DOLLARCAD18,57018,67019,983
SINGAPORE DOLLARSGD20,16220,31220,782
JAPANESE YENJPY175.43176.93181.51
POUND LIVREGBP35,10935,25936,035
GOLDXAU13,598,000013,802,000
CHINESE YUANCNY03,5610
THAI BAHTTHB07940
SWISS FRANCCHF000
SOUTH KOREAN WONKRW000

Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,10%, hiện ở mức 97,81.

Tỷ giá USD trên thị trường thế giới

Đồng USD suy yếu trong phiên giao dịch ngày thứ Ba sau khi loạt dữ liệu kinh tế công bố kém khả quan hơn dự báo, trong bối cảnh giới đầu tư lo ngại nguy cơ chính phủ Mỹ có thể đóng cửa. Nếu kịch bản này xảy ra, việc phát hành báo cáo việc làm phi nông nghiệp định kỳ trong tuần có thể bị gián đoạn, gây thêm biến động cho thị trường tài chính.

Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView

Trong phiên buổi chiều, đồng bạc xanh giảm 0,5% so với yên Nhật, xuống còn 147,85, tiếp tục nối dài đà giảm sau khi Bộ Lao động Mỹ công bố dữ liệu tuyển dụng và sa thải (JOLTS) với kết quả trái chiều. Tuy nhiên, tính theo quý, USD vẫn tăng 2,7%, đánh dấu mức tăng trưởng hàng quý mạnh nhất kể từ tháng 10/2024.

Trái lại, đồng euro nhích 0,1% lên 1,1740 USD nhưng lại giảm 0,4% trong quý, mức sụt giảm lớn nhất trong gần một năm. Đồng đô la Úc (AUD) tăng 0,6% lên 0,6615 USD sau khi Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) giữ nguyên lãi suất đúng như dự báo, sau ba lần cắt giảm trước đó. Trong quý III, AUD tăng 0,5%.

Đồng bảng Anh cũng ghi nhận mức tăng nhẹ 0,1% lên 1,3450 USD trong phiên, song tính cả quý lại mất 2% so với đồng bạc xanh, đánh dấu quý giao dịch tệ nhất kể từ tháng 10 năm ngoái.

Tin bài khác
Giá vàng hôm nay 1/10: Giá vàng nhẫn "bật" tăng mạnh nhất 1,1 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay 1/10: Giá vàng nhẫn "bật" tăng mạnh nhất 1,1 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay 1/10/2025 ghi nhận thị trường trong nước đồng loạt lập đỉnh mới. Trong khi đó, giá vàng thế giới tăng vọt, vượt mốc 3.800 USD/ounce.
Giá cao su hôm nay 1/10/2025: Giá cao su thế giới đồng loạt giảm mạnh, trong nước đi ngang

Giá cao su hôm nay 1/10/2025: Giá cao su thế giới đồng loạt giảm mạnh, trong nước đi ngang

Giá cao su hôm nay 1/10 ghi nhận cao su thế giới giảm giá trên diện rộng tại cả ba sàn giao dịch lớn, cho thấy áp lực điều chỉnh mạnh sau giai đoạn biến động. Trong nước, các doanh nghiệp vẫn giữ giá ổn định, dao động quanh mức 398 – 422 đồng/TSC/kg.
Giá bạc hôm nay 1/10/2025: Giá bạc trong nước và thế giới đồng loạt giảm mạnh

Giá bạc hôm nay 1/10/2025: Giá bạc trong nước và thế giới đồng loạt giảm mạnh

Giá bạc hôm nay 1/10, thế giới quay đầu giảm. Trong nước, các thương hiệu cũng đồng loạt giảm mạnh theo giá bạc thế giới.
Giá heo hơi hôm nay 1/10/2025: Thị trường ghi nhận “bão giá” trên toàn quốc

Giá heo hơi hôm nay 1/10/2025: Thị trường ghi nhận “bão giá” trên toàn quốc

Giá heo hơi hôm nay 1/10/2025, sau chuỗi ngày lặng sóng, thị trường heo hơi đã quay trở lại đà giảm khắp 3 miền với mức giảm phổ biến là 1.000 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay 1/10: Giá tiêu trong nước giảm mạnh

Giá tiêu hôm nay 1/10: Giá tiêu trong nước giảm mạnh

Giá tiêu hôm nay 1/10/2025 ghi nhận giá hồ tiêu trong nước bất ngờ giảm mạnh; giá tiêu thế giới cũng giảm do nguồn cung và tiền tệ, trong khi xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam vẫn tăng trưởng ấn tượng về giá trị.
Giá xăng dầu hôm nay 1/10: Giá dầu giảm mạnh trước lo ngại dư cung và bất ổn chính trị

Giá xăng dầu hôm nay 1/10: Giá dầu giảm mạnh trước lo ngại dư cung và bất ổn chính trị

Giá xăng dầu hôm nay 1/10/2025, giá xăng E5 Ron 92 ở mức 19.618 đồng/lít; xăng Ron 95 ở mức 20.168 đồng/lít. Tại thị trường thế giới, giá dầu lao dốc do nguồn cung gia tăng từ OPEC+, Iraq và Mỹ, trong khi rủi ro địa chính trị và nguy cơ Mỹ đóng cửa chính phủ gây áp lực.
Giá lúa gạo hôm nay 1/10/2025: Lúa tươi tại đồng bằng sông Cửu Long bật tăng

Giá lúa gạo hôm nay 1/10/2025: Lúa tươi tại đồng bằng sông Cửu Long bật tăng

Giá lúa gạo hôm nay 1/10/2025, thị trường lúa điều chỉnh tăng từ 200 - 400 đồng/kg; trong khi đó thị trường gạo vẫn giữ giá ổn định, duy trì chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn nước nhập khẩu,… là giải pháp thúc đẩy xuất khẩu, ổn định thị trường gạo.
Giá cà phê hôm nay 1/10/2025: Giá cà phê trong nước quay đầu giảm mạnh nhất 1.000 đồng/kg

Giá cà phê hôm nay 1/10/2025: Giá cà phê trong nước quay đầu giảm mạnh nhất 1.000 đồng/kg

Giá cà phê hôm nay 1/10, tại Tây Nguyên dao động từ 114.300 đến 116.000 đồng/kg, giảm tới 1.000 đồng/kg so với phiên trước. Trên thị trường thế giới, giá cà phê cũng đi xuống do thời tiết mưa thuận lợi tại Brazil.
Dự báo giá vàng 1/10: Giá vàng nhẫn, vàng miếng tiếp tục tăng mạnh

Dự báo giá vàng 1/10: Giá vàng nhẫn, vàng miếng tiếp tục tăng mạnh

Dự báo giá vàng ngày 1/10/2025 dự kiến giá vàng thế giới và giá vàng trong nước có xu hướng tăng.
Dự báo giá tiêu 1/10: Tiêu trong nước "lao dốc"

Dự báo giá tiêu 1/10: Tiêu trong nước "lao dốc"

Dự báo giá tiêu 1/10/2025 dự kiến giảm 1.500 - 3.000 đồng/kg, dao động trong khoảng từ 146.000 - 147.000 đồng/kg; thế giới biến động trái chiều.
Dự báo giá cà phê 1/10: Cà phê trong nước quay đầu giảm sâu

Dự báo giá cà phê 1/10: Cà phê trong nước quay đầu giảm sâu

Dự báo giá cà phê 1/10/2025 dự kiến giảm 500 - 1.000 đồng/kg, dao động 114.300 – 116.000 đồng/kg; thế giới biến động trái chiều.
Giá vàng hôm nay 30/9: Giá vàng nhẫn tăng mạnh nhất 1,5 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay 30/9: Giá vàng nhẫn tăng mạnh nhất 1,5 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay 30/9/2025 ghi nhận thị trường trong nước chứng kiến vàng miếng và vàng nhẫn tăng vọt sau khi giữ giá sáng hôm qua; giá vàng thế giới đồng thời chạm đỉnh lịch sử.
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 30/9: Đồng Yên tăng giá khi USD suy yếu, BoJ phát tín hiệu thắt chặt

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 30/9: Đồng Yên tăng giá khi USD suy yếu, BoJ phát tín hiệu thắt chặt

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 30/9/2025 ghi nhận tiếp tục giảm tại một số ngân hàng trong nước; Tại thị trường quốc tế, Đồng Yên mạnh lên khi USD giảm và kỳ vọng BoJ sớm điều chỉnh lãi suất.
Giá thép hôm nay 30/9: Giá thép và quặng sắt giảm trước nhu cầu yếu và căng thẳng thương mại

Giá thép hôm nay 30/9: Giá thép và quặng sắt giảm trước nhu cầu yếu và căng thẳng thương mại

Giá thép hôm nay 30/9 trong nước ổn định, dao động 12.520 - 13.640 đồng/kg. Tại thị trường quốc tế, thép và quặng sắt giảm giá do nhu cầu chậm lại, tồn kho cao và áp lực thương mại toàn cầu.
Giá cao su hôm nay 30/9/2025: Giá cao su tiếp tục giảm, trong nước giữ ổn định

Giá cao su hôm nay 30/9/2025: Giá cao su tiếp tục giảm, trong nước giữ ổn định

Giá cao su hôm nay 30/9, trong nước tiếp tục được các doanh nghiệp duy trì ở mức ổn định, dao động quanh 398 – 422 đồng/TSC/kg. Trong khi đó, trên thị trường quốc tế, cao su đồng loạt đi xuống: Tocom Nhật Bản giảm mạnh về 304,10 yên/kg; Thượng Hải hạ còn 14.475 NDT/tấn; Singapore ghi nhận mức 170,90 – 172,90 cent/kg.