Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 1/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 5 đồng, hiện ở mức 25.187 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 1/10/2025: Đồng USD tiếp đà giảm giá |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.978 đồng - 26.396 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 28.034 đồng - 30.985 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 161 đồng - 178 đồng.
Hôm nay 1/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 01/10/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16910 | 17180 | 17760 |
CAD | CAD | 18444 | 18721 | 19337 |
CHF | CHF | 32531 | 32915 | 33562 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30386 | 30660 | 31685 |
GBP | GBP | 34715 | 35108 | 36044 |
HKD | HKD | 0 | 3265 | 3467 |
JPY | JPY | 171 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14987 | 15577 |
SGD | SGD | 19933 | 20216 | 20742 |
THB | THB | 730 | 793 | 846 |
USD | USD (1,2) | 26161 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26203 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26231 | 26266 | 26446 |
2. BIDV - Cập nhật: 01/10/2025 08:13 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,240 | 26,240 | 26,446 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,191 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,191 | - | - |
Euro | EUR | 30,603 | 30,628 | 31,769 |
Yên Nhật | JPY | 175.23 | 175.55 | 182.81 |
Bảng Anh | GBP | 35,119 | 35,214 | 36,012 |
Dollar Australia | AUD | 17,203 | 17,265 | 17,701 |
Dollar Canada | CAD | 18,672 | 18,732 | 19,256 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,874 | 32,976 | 33,643 |
Dollar Singapore | SGD | 20,099 | 20,161 | 20,770 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,665 | 3,760 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,345 | 3,355 | 3,436 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.38 | 18.12 | 19.44 |
Baht Thái Lan | THB | 777.94 | 787.55 | 837.79 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,004 | 15,143 | 15,495 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,765 | 2,844 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,096 | 4,212 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,607 | 2,682 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,885.84 | - | 6,601.25 |
Dollar Đài Loan | TWD | 785.34 | - | 945.05 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,947.83 | 7,268.87 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,427 | 89,227 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/10/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,270 | 26,276 | 26,446 |
EUR | EUR | 30,429 | 30,551 | 31,639 |
GBP | GBP | 34,910 | 35,050 | 35,989 |
HKD | HKD | 3,332 | 3,345 | 3,447 |
CHF | CHF | 32,608 | 32,739 | 33,623 |
JPY | JPY | 174.59 | 175.29 | 182.41 |
AUD | AUD | 17,121 | 17,190 | 17,710 |
SGD | SGD | 20,135 | 20,216 | 20,731 |
THB | THB | 793 | 796 | 830 |
CAD | CAD | 18,657 | 18,732 | 19,220 |
NZD | NZD | 15,060 | 15,540 | |
KRW | KRW | 18.01 | 19.70 |
4. Sacombank - Cập nhật: 07/04/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26210 | 26210 | 26446 |
AUD | AUD | 17089 | 17189 | 17794 |
CAD | CAD | 18617 | 18717 | 19322 |
CHF | CHF | 32761 | 32791 | 33678 |
CNY | CNY | 0 | 3676 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1230 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4170 | 0 |
EUR | EUR | 30547 | 30577 | 31602 |
GBP | GBP | 34997 | 35047 | 36160 |
HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | JPY | 174.87 | 175.37 | 182.38 |
KHR | KHR | 0 | 6.497 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.159 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6470 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2670 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15086 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2830 | 0 |
SGD | SGD | 20081 | 20211 | 20942 |
THB | THB | 0 | 758.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 870 | 0 |
XAU | XAU | 13300000 | 13300000 | 13680000 |
XBJ | XBJ | 11500000 | 11500000 | 13680000 |
5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,252 | 26,302 | 26,446 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,252 | 26,302 | 26,446 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 23,928 | 26,302 | 26,446 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,136 | 17,236 | 18,348 |
EURO | EUR | 30,712 | 30,712 | 32,029 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,570 | 18,670 | 19,983 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,162 | 20,312 | 20,782 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.43 | 176.93 | 181.51 |
POUND LIVRE | GBP | 35,109 | 35,259 | 36,035 |
GOLD | XAU | 13,598,000 | 0 | 13,802,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,561 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 794 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,10%, hiện ở mức 97,81.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD suy yếu trong phiên giao dịch ngày thứ Ba sau khi loạt dữ liệu kinh tế công bố kém khả quan hơn dự báo, trong bối cảnh giới đầu tư lo ngại nguy cơ chính phủ Mỹ có thể đóng cửa. Nếu kịch bản này xảy ra, việc phát hành báo cáo việc làm phi nông nghiệp định kỳ trong tuần có thể bị gián đoạn, gây thêm biến động cho thị trường tài chính.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Trong phiên buổi chiều, đồng bạc xanh giảm 0,5% so với yên Nhật, xuống còn 147,85, tiếp tục nối dài đà giảm sau khi Bộ Lao động Mỹ công bố dữ liệu tuyển dụng và sa thải (JOLTS) với kết quả trái chiều. Tuy nhiên, tính theo quý, USD vẫn tăng 2,7%, đánh dấu mức tăng trưởng hàng quý mạnh nhất kể từ tháng 10/2024.
Trái lại, đồng euro nhích 0,1% lên 1,1740 USD nhưng lại giảm 0,4% trong quý, mức sụt giảm lớn nhất trong gần một năm. Đồng đô la Úc (AUD) tăng 0,6% lên 0,6615 USD sau khi Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) giữ nguyên lãi suất đúng như dự báo, sau ba lần cắt giảm trước đó. Trong quý III, AUD tăng 0,5%.
Đồng bảng Anh cũng ghi nhận mức tăng nhẹ 0,1% lên 1,3450 USD trong phiên, song tính cả quý lại mất 2% so với đồng bạc xanh, đánh dấu quý giao dịch tệ nhất kể từ tháng 10 năm ngoái.