Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 3/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 10 đồng, hiện ở mức 25.177 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 3/10/2025: Đồng USD thế giới bật tăng trở lại |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 23.969 - 26.385 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 28.055 - 31.008 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 163 – 180 đồng.
Hôm nay 3/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 03/10/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16928 | 17198 | 17770 |
CAD | CAD | 18408 | 18685 | 19297 |
CHF | CHF | 32516 | 32900 | 33534 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30378 | 30653 | 31680 |
GBP | GBP | 34816 | 35209 | 36142 |
HKD | HKD | 0 | 3262 | 3464 |
JPY | JPY | 173 | 177 | 183 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15089 | 15676 |
SGD | SGD | 19971 | 20254 | 20769 |
THB | THB | 730 | 794 | 847 |
USD | USD (1,2) | 26132 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26174 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26202 | 26237 | 26435 |
1. BIDV - Cập nhật: 02/10/2025 15:54 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,215 | 26,215 | 26,435 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,167 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,167 | - | - |
Euro | EUR | 30,613 | 30,638 | 31,800 |
Yên Nhật | JPY | 176.62 | 176.94 | 184.33 |
Bảng Anh | GBP | 35,245 | 35,340 | 36,171 |
Dollar Australia | AUD | 17,231 | 17,293 | 17,739 |
Dollar Canada | CAD | 18,640 | 18,700 | 19,234 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,846 | 32,948 | 33,629 |
Dollar Singapore | SGD | 20,134 | 20,197 | 20,823 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,661 | 3,758 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,342 | 3,352 | 3,435 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.45 | 18.2 | 19.53 |
Baht Thái Lan | THB | 779.72 | 789.35 | 839.65 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,123 | 15,263 | 15,620 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,782 | 2,865 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,096 | 4,214 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,625 | 2,704 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,883.55 | - | 6,599.08 |
Dollar Đài Loan | TWD | 786.44 | - | 946.25 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,939.99 | 7,264.57 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,307 | 89,148 |
1. Agribank - Cập nhật: 03/10/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,260 | 26,265 | 26,435 |
EUR | EUR | 30,401 | 30,523 | 31,610 |
GBP | GBP | 34,987 | 35,128 | 36,069 |
HKD | HKD | 3,331 | 3,344 | 3,447 |
CHF | CHF | 32,574 | 32,705 | 33,588 |
JPY | JPY | 175.65 | 176.36 | 183.56 |
AUD | AUD | 17,123 | 17,192 | 17,712 |
SGD | SGD | 20,164 | 20,245 | 20,761 |
THB | THB | 793 | 796 | 830 |
CAD | CAD | 18,624 | 18,699 | 19,186 |
NZD | NZD | 15,125 | 15,606 | |
KRW | KRW | 18.07 | 19.77 |
1. Sacombank - Cập nhật: 01/01/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26335 | 26335 | 26435 |
AUD | AUD | 17112 | 17212 | 17815 |
CAD | CAD | 18590 | 18690 | 19291 |
CHF | CHF | 32767 | 32797 | 33684 |
CNY | CNY | 0 | 3672.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1230 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4170 | 0 |
EUR | EUR | 30578 | 30608 | 31633 |
GBP | GBP | 35137 | 35187 | 36290 |
HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | JPY | 176.52 | 177.02 | 184.07 |
KHR | KHR | 0 | 6.497 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.159 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6470 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2670 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15201 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2830 | 0 |
SGD | SGD | 20130 | 20260 | 20988 |
THB | THB | 0 | 760.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 870 | 0 |
XAU | XAU | 13400000 | 13400000 | 13800000 |
XBJ | XBJ | 11500000 | 11500000 | 13800000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,239 | 26,289 | 26,435 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,239 | 26,289 | 26,435 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 23,919 | 26,289 | 26,435 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,159 | 17,259 | 18,376 |
EURO | EUR | 30,691 | 30,691 | 32,005 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,545 | 18,645 | 19,953 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,201 | 20,351 | 21,320 |
JAPANESE YEN | JPY | 176.49 | 177.99 | 182.61 |
POUND LIVRE | GBP | 35,189 | 35,339 | 36,123 |
GOLD | XAU | 13,638,000 | 0 | 13,842,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,559 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 794 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,15%, hiện ở mức 97,86 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tăng giá trong phiên giao dịch vừa qua, lấy lại đà phục hồi trước yên Nhật sau 4 phiên giảm liên tiếp trong bối cảnh chính phủ Mỹ đóng cửa, thị trường lao động phát đi tín hiệu trái chiều và kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) hạ lãi suất ngày càng mạnh mẽ.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Việc chính phủ ngừng hoạt động khiến lịch công bố một số dữ liệu kinh tế quan trọng, trong đó có báo cáo việc làm tháng 9 bị gián đoạn. Tuy nhiên, Fed và khu vực tư nhân vẫn phát hành dữ liệu thay thế, giúp duy trì dòng thông tin cho thị trường. Báo cáo của Fed Chicago dựa trên dữ liệu tư nhân ước tính tỷ lệ thất nghiệp tháng 9 ở mức 4,3% – không thay đổi so với tháng 8, cho thấy nguy cơ thất nghiệp bùng phát chưa rõ rệt, song các chi tiết đi kèm cho thấy xu hướng chậm lại đang hiện hữu.
Một ngày trước đó, báo cáo việc làm khu vực tư nhân ADP cho thấy biên chế lao động giảm 32.000 trong tháng 9, làm dấy lên kỳ vọng Fed sẽ còn hai lần hạ lãi suất trong phần còn lại của năm. Sự điều chỉnh kỳ vọng này khiến USD suy yếu tạm thời, nhưng nhanh chóng bật tăng trở lại vào phiên thứ Năm. Nhiều chuyên gia cho rằng việc bán tháo USD vì lo ngại chính phủ đóng cửa là một “cái bẫy” mà giới đầu tư đã rơi vào trước khi đảo ngược vị thế.
Trên thị trường ngoại hối, đồng EUR giảm 0,09%, xuống 1,1719 USD; đồng bảng Anh lùi 0,25%, về 1,3443 USD do nhà đầu tư bắt đầu đánh giá tác động từ kế hoạch ngân sách tháng 11. So với đồng yên Nhật, đồng USD tăng 0,08%, lên 147,17, trong khi thị trường theo dõi sát diễn biến bầu cử lãnh đạo đảng cầm quyền tại Nhật Bản, yếu tố có thể định hình chính sách tài khóa và ảnh hưởng tới đồng nội tệ.
Theo công cụ FedWatch của CME Group, giới giao dịch gần như chắc chắn Fed sẽ cắt giảm 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng 10 và định giá tới 90% khả năng có thêm một đợt hạ lãi suất vào tháng 12. Chủ tịch Fed Dallas - bà Lorie Logan -khẳng định, việc hạ lãi suất trong tháng trước là biện pháp phòng ngừa hợp lý, nhưng nhấn mạnh tiến trình hạ nhiệt thị trường lao động vẫn đang diễn ra từ từ, chưa cần vội vã nới lỏng chính sách quá nhanh.