Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 5/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 25.162 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 5/10/2025: Đồng USD tiếp tục suy yếu |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.954 - 26.370 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết ở mức 28.030 đồng - 30.980 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 162 – 179 đồng.
Hôm nay 5/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 05/10/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16882 | 17152 | 17741 |
CAD | CAD | 18370 | 18646 | 19271 |
CHF | CHF | 32513 | 32897 | 33539 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30334 | 30608 | 31645 |
GBP | GBP | 34747 | 35140 | 36078 |
HKD | HKD | 0 | 3259 | 3462 |
JPY | JPY | 172 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15071 | 15656 |
SGD | SGD | 19923 | 20205 | 20731 |
THB | THB | 731 | 794 | 848 |
USD | USD (1,2) | 26110 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26152 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26180 | 26215 | 26420 |
1. Agribank - Cập nhật: 05/10/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,240 | 26,250 | 26,420 |
EUR | EUR | 30,373 | 30,495 | 31,581 |
GBP | GBP | 34,892 | 35,032 | 35,971 |
HKD | HKD | 3,329 | 3,342 | 3,444 |
CHF | CHF | 32,543 | 32,674 | 33,557 |
JPY | JPY | 175.24 | 175.94 | 183.10 |
AUD | AUD | 17,101 | 17,170 | 17,690 |
SGD | SGD | 20,141 | 20,222 | 20,737 |
THB | THB | 792 | 795 | 829 |
CAD | CAD | 18,588 | 18,663 | 19,149 |
NZD | NZD | 15,127 | 15,607 | |
KRW | KRW | 18 | 19.70 |
1. BIDV - Cập nhật: 03/10/2025 08:15 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,200 | 26,200 | 26,420 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,152 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,152 | - | - |
Euro | EUR | 30,529 | 30,553 | 31,709 |
Yên Nhật | JPY | 175.71 | 176.03 | 183.38 |
Bảng Anh | GBP | 35,072 | 35,167 | 35,997 |
Dollar Australia | AUD | 17,174 | 17,236 | 17,680 |
Dollar Canada | CAD | 18,595 | 18,655 | 19,185 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,794 | 32,896 | 33,581 |
Dollar Singapore | SGD | 20,091 | 20,153 | 20,779 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,659 | 3,757 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,340 | 3,350 | 3,433 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.36 | 18.1 | 19.43 |
Baht Thái Lan | THB | 777.32 | 786.92 | 837.06 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,066 | 15,206 | 15,561 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,767 | 2,848 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,085 | 4,203 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,607 | 2,683 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,871.99 | - | 6,587.69 |
Dollar Đài Loan | TWD | 784.57 | - | 944.01 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,937.87 | 7,262.37 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,171 | 89,092 |
1. Sacombank - Cập nhật: 27/09/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26350 | 26350 | 26420 |
AUD | AUD | 17067 | 17167 | 17775 |
CAD | CAD | 18536 | 18636 | 19237 |
CHF | CHF | 32684 | 32714 | 33601 |
CNY | CNY | 0 | 3669.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1230 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4170 | 0 |
EUR | EUR | 30499 | 30529 | 31555 |
GBP | GBP | 34973 | 35023 | 36134 |
HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | JPY | 175.48 | 175.98 | 183.03 |
KHR | KHR | 0 | 6.497 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.159 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6470 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2670 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15178 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2830 | 0 |
SGD | SGD | 20074 | 20204 | 20936 |
THB | THB | 0 | 759.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 870 | 0 |
XAU | XAU | 13580000 | 13580000 | 13780000 |
XBJ | XBJ | 11500000 | 11500000 | 13780000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,200 | 26,250 | 26,420 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,200 | 26,250 | 26,420 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 23,904 | 26,250 | 26,420 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,115 | 17,215 | 18,353 |
EURO | EUR | 30,650 | 30,650 | 32,012 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,482 | 18,582 | 19,921 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,151 | 20,301 | 20,801 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.94 | 177.44 | 182.32 |
POUND LIVRE | GBP | 35,057 | 35,207 | 36,045 |
GOLD | XAU | 13,578,000 | 0 | 13,782,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,554 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 794 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm tuần 0,45%, xuống mức 97,71 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần giao dịch vừa qua, đồng USD tiếp tục suy yếu, lùi khỏi mức đỉnh của tuần trước khi chỉ số DXY giảm về quanh 97,50 điểm. Diễn biến này được xem là bước điều chỉnh trong chu kỳ củng cố đã kéo dài từ đầu tháng 8 đến nay, phản ánh tâm lý thận trọng ngày càng lớn của giới đầu tư trước những bất ổn chính trị – kinh tế tại Mỹ.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Áp lực lên đồng USD gia tăng khi Chính phủ Mỹ bước sang ngày thứ ba đóng cửa, nhưng vẫn chưa đạt được thỏa thuận ngân sách. Sự bế tắc này làm dấy lên lo ngại về nguy cơ trì hoãn công bố dữ liệu kinh tế quan trọng, gián đoạn hoạt động của các cơ quan liên bang và làm xói mòn niềm tin thị trường trong bối cảnh đà tăng trưởng của nền kinh tế Mỹ đang có dấu hiệu chững lại.
Song song đó, chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tiếp tục là tâm điểm theo dõi. Phát biểu trong tuần, Chủ tịch Fed New York John Williams cho biết dữ liệu việc làm kém khả quan gần đây đã củng cố quan điểm ủng hộ việc hạ lãi suất, song ông nhấn mạnh Fed cần hành động thận trọng để đưa lạm phát về mục tiêu 2% mà không làm suy yếu thị trường lao động. Nhiều nhà phân tích dự báo, Fed có thể thực hiện thêm hai lần cắt giảm lãi suất trước khi kết thúc năm nay – yếu tố được cho là sẽ hạn chế đáng kể đà phục hồi của đồng USD.
Đồng euro (EUR) tăng lên quanh mức 1,1750 USD - tín hiệu hồi phục sau giai đoạn điều chỉnh, dù xu hướng giảm trung hạn vẫn chi phối. Đồng bảng Anh (GBP) cũng tăng giá đáng kể so với USD, chấm dứt hai tuần giảm liên tiếp khi bật từ vùng 1,3330 lên gần 1,3500 USD, thị trường kỳ vọng Ngân hàng Trung ương Anh duy trì lập trường chính sách ổn định.
Đồng yên Nhật (JPY) mạnh lên khi USD mất đà sau chuỗi tăng kéo dài, giảm mạnh về vùng 146,00 yên – ngưỡng được coi là mốc kháng cự kỹ thuật quan trọng. Dù đồng USD có phục hồi nhẹ cuối tuần, nhưng động lực tăng rõ ràng đã suy yếu.
Giới quan sát nhận định, đồng USD đang bước vào giai đoạn nhạy cảm, vừa chịu sức ép từ bất ổn chính trị trong nước, vừa bị chi phối bởi kỳ vọng chính sách tiền tệ nới lỏng. Nếu tình trạng đóng cửa Chính phủ Mỹ kéo dài và Fed tiếp tục phát tín hiệu ôn hòa, đà suy yếu của đồng USD có thể còn tiếp diễn, nhất là khi thị trường toàn cầu đang hướng sự chú ý về những dữ liệu kinh tế then chốt sắp được công bố trong nửa đầu tháng 10.