Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 6/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ nguyên ở mức 25.162 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 6/10/2025: Đồng USD chịu áp lực giảm trên thị trường quốc tế |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.954 - 26.370 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết ở mức 28.030 đồng - 30.980 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 162 – 179 đồng.
Hôm nay 6/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 06/10/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16856 | 17126 | 17707 |
CAD | CAD | 18358 | 18634 | 19247 |
CHF | CHF | 32439 | 32822 | 33469 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30255 | 30529 | 31557 |
GBP | GBP | 34633 | 35025 | 35951 |
HKD | HKD | 0 | 3258 | 3459 |
JPY | JPY | 169 | 173 | 179 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15051 | 15639 |
SGD | SGD | 19867 | 20149 | 20676 |
THB | THB | 729 | 792 | 845 |
USD | USD (1,2) | 26103 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26145 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26173 | 26208 | 26403 |
1. BIDV - Cập nhật: 06/10/2025 08:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,203 | 26,203 | 26,403 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,155 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,155 | - | - |
Euro | EUR | 30,522 | 30,546 | 31,681 |
Yên Nhật | JPY | 173.23 | 173.54 | 180.63 |
Bảng Anh | GBP | 35,081 | 35,176 | 35,977 |
Dollar Australia | AUD | 17,159 | 17,221 | 17,656 |
Dollar Canada | CAD | 18,611 | 18,671 | 19,184 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,829 | 32,931 | 33,595 |
Dollar Singapore | SGD | 20,058 | 20,120 | 20,729 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,660 | 3,754 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,341 | 3,351 | 3,431 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.33 | 18.07 | 19.38 |
Baht Thái Lan | THB | 779.15 | 788.77 | 838.66 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,087 | 15,227 | 15,571 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,772 | 2,850 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,084 | 4,198 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,612 | 2,687 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,868.93 | - | 6,579.27 |
Dollar Đài Loan | TWD | 784.72 | - | 944.1 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,937.16 | 7,260.2 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,518 | 89,304 |
1. Agribank - Cập nhật: 06/10/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,240 | 26,250 | 26,420 |
EUR | EUR | 30,373 | 30,495 | 31,581 |
GBP | GBP | 34,892 | 35,032 | 35,971 |
HKD | HKD | 3,329 | 3,342 | 3,444 |
CHF | CHF | 32,543 | 32,674 | 33,557 |
JPY | JPY | 175.24 | 175.94 | 183.10 |
AUD | AUD | 17,101 | 17,170 | 17,690 |
SGD | SGD | 20,141 | 20,222 | 20,737 |
THB | THB | 792 | 795 | 829 |
CAD | CAD | 18,588 | 18,663 | 19,149 |
NZD | NZD | 15,127 | 15,607 | |
KRW | KRW | 18 | 19.70 |
1. Sacombank - Cập nhật: 14/12/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26170 | 26170 | 26403 |
AUD | AUD | 17036 | 17136 | 17739 |
CAD | CAD | 18541 | 18641 | 19246 |
CHF | CHF | 32697 | 32727 | 33614 |
CNY | CNY | 0 | 3669.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1230 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4170 | 0 |
EUR | EUR | 30451 | 30481 | 31506 |
GBP | GBP | 34943 | 34993 | 36103 |
HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | JPY | 172.72 | 173.22 | 180.23 |
KHR | KHR | 0 | 6.497 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.159 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6470 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2670 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15161 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2830 | 0 |
SGD | SGD | 20033 | 20163 | 20892 |
THB | THB | 0 | 758.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 870 | 0 |
XAU | XAU | 13500000 | 13500000 | 13860000 |
XBJ | XBJ | 11500000 | 11500000 | 13860000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,200 | 26,250 | 26,420 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,200 | 26,250 | 26,420 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 23,904 | 26,250 | 26,420 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,115 | 17,215 | 18,353 |
EURO | EUR | 30,650 | 30,650 | 32,012 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,482 | 18,582 | 19,921 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,151 | 20,301 | 20,801 |
JAPANESE YEN | JPY | 175.94 | 177.44 | 182.32 |
POUND LIVRE | GBP | 35,057 | 35,207 | 36,045 |
GOLD | XAU | 13,578,000 | 0 | 13,782,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,554 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 794 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) chốt ở mức 97,71 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần này, đồng USD được dự báo tiếp tục chịu áp lực suy yếu khi thị trường ngày càng tin tưởng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sắp bắt đầu chu kỳ cắt giảm lãi suất. Theo dữ liệu hợp đồng tương lai, giới đầu tư hiện định giá khoảng 95% khả năng Fed sẽ giảm 25 điểm cơ bản trong cuộc họp tháng 10, đồng thời gần như chắc chắn sẽ tiếp tục nới lỏng thêm vào tháng 12. Kỳ vọng đó đang khiến nhu cầu nắm giữ USD suy giảm rõ rệt, nhất là trong bối cảnh kinh tế Mỹ chậm lại và thị trường việc làm phát đi tín hiệu yếu hơn so với các tháng trước.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Bên cạnh yếu tố chính sách tiền tệ, việc chính phủ Mỹ tạm thời đóng cửa cũng góp phần làm suy yếu đồng USD khi các báo cáo kinh tế quan trọng như bảng lương phi nông nghiệp bị trì hoãn công bố, khiến thị trường thiếu cơ sở định hướng. Tình trạng này, cộng với bất ổn chính trị tại Washington, làm gia tăng lo ngại về tính bền vững tài khóa của Mỹ. Gánh nặng nợ công và những tranh luận gay gắt về chi tiêu ngân sách đang tạo thêm sức ép lên đồng USD, khi giới đầu tư bắt đầu nghi ngờ khả năng kiểm soát thâm hụt của chính quyền liên bang.
Trong khi đó, sự suy yếu của đồng USD lại mở ra cơ hội phục hồi cho nhiều đồng tiền chủ chốt khác. Đồng euro được hỗ trợ bởi kỳ vọng Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) sẽ giữ nguyên lãi suất ở mức cao lâu hơn nhằm kiềm chế lạm phát. Đồng yên Nhật có thể được hưởng lợi nếu Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) tiếp tục điều chỉnh dần chính sách kiểm soát lợi suất trái phiếu, trong khi đồng bảng Anh cũng ghi nhận mức tăng ổn định khi giới đầu tư cho rằng Ngân hàng Anh (BoE) sẽ thận trọng hơn Fed trong việc nới lỏng chính sách.
Dù vậy, diễn biến sắp tới của đồng USD vẫn phụ thuộc lớn vào dữ liệu kinh tế Mỹ. Nếu các chỉ số lạm phát hoặc việc làm sắp công bố mạnh hơn dự kiến, Fed có thể trì hoãn kế hoạch cắt giảm lãi suất, qua đó tạo lực đỡ tạm thời cho đồng tiền này. Ngược lại, những tín hiệu yếu hơn kỳ vọng sẽ củng cố quan điểm cho rằng nền kinh tế Mỹ đang bước vào giai đoạn tăng trưởng chậm, kéo theo áp lực giảm giá rõ hơn đối với USD.
Nhìn tổng thể, đồng USD trong tuần này nhiều khả năng giảm nhẹ đến vừa phải, áp lực chủ yếu đến từ kỳ vọng chính sách tiền tệ nới lỏng, tình trạng đóng cửa chính phủ khiến dữ liệu kinh tế bị gián đoạn, cùng bối cảnh nợ công và bất ổn tài khóa leo thang. Tuy nhiên, khả năng đồng USD giảm sâu vẫn hạn chế nếu các nền kinh tế lớn khác không có tín hiệu phục hồi đủ mạnh, hoặc nếu dòng tiền tìm đến tài sản an toàn trong bối cảnh căng thẳng địa chính trị leo thang.