Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 8/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 8 đồng, hiện ở mức 25.133 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 9/10/2025: Thiếu dữ liệu Mỹ, đồng USD tăng mạnh |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.927 - 26.339 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.786 - 30.711 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 157 – 173 đồng.
Hôm nay 9/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 09/10/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16829 | 17098 | 17674 |
CAD | CAD | 18362 | 18638 | 19256 |
CHF | CHF | 32249 | 32632 | 33283 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 29983 | 30256 | 31284 |
GBP | GBP | 34546 | 34938 | 35866 |
HKD | HKD | 0 | 3257 | 3459 |
JPY | JPY | 165 | 170 | 176 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14929 | 15517 |
SGD | SGD | 19798 | 20080 | 20605 |
THB | THB | 726 | 789 | 843 |
USD | USD (1,2) | 26090 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26132 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26160 | 26195 | 26386 |
1. BIDV - Cập nhật: 09/10/2025 08:18 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,177 | 26,177 | 26,386 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,130 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,130 | - | - |
Euro | EUR | 30,285 | 30,309 | 31,445 |
Yên Nhật | JPY | 169.64 | 169.95 | 177.01 |
Bảng Anh | GBP | 34,968 | 35,063 | 35,873 |
Dollar Australia | AUD | 17,141 | 17,203 | 17,642 |
Dollar Canada | CAD | 18,603 | 18,663 | 19,188 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,628 | 32,729 | 33,396 |
Dollar Singapore | SGD | 19,990 | 20,052 | 20,666 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,655 | 3,751 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,337 | 3,347 | 3,428 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.2 | 17.94 | 19.25 |
Baht Thái Lan | THB | 774.08 | 783.64 | 833.75 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,992 | 15,131 | 15,479 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,758 | 2,837 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,052 | 4,167 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,606 | 2,681 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,864.12 | - | 6,577.75 |
Dollar Đài Loan | TWD | 782.14 | - | 941.32 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,928.92 | 7,250.25 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,216 | 89,016 |
1. Agribank - Cập nhật: 09/10/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,205 | 26,209 | 26,389 |
EUR | EUR | 30,101 | 30,222 | 31,304 |
GBP | GBP | 34,744 | 34,884 | 35,822 |
HKD | HKD | 3,323 | 3,336 | 3,438 |
CHF | CHF | 32,404 | 32,534 | 33,412 |
JPY | JPY | 169.30 | 169.98 | 176.74 |
AUD | AUD | 16,998 | 17,066 | 17,585 |
SGD | SGD | 20,031 | 20,111 | 20,623 |
THB | THB | 790 | 793 | 827 |
CAD | CAD | 18,571 | 18,646 | 19,132 |
NZD | NZD | 14,938 | 15,416 | |
KRW | KRW | 17.85 | 19.52 |
1. Sacombank - Cập nhật: 02/03/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26150 | 26150 | 26386 |
AUD | AUD | 17040 | 17140 | 17742 |
CAD | CAD | 18547 | 18647 | 19255 |
CHF | CHF | 32524 | 32554 | 33429 |
CNY | CNY | 0 | 3666.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1220 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4130 | 0 |
EUR | EUR | 30236 | 30266 | 31292 |
GBP | GBP | 34859 | 34909 | 36025 |
HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | JPY | 169.2 | 169.7 | 176.72 |
KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.159 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6460 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2645 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15079 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 425 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2805 | 0 |
SGD | SGD | 19975 | 20105 | 20835 |
THB | THB | 0 | 754 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 860 | 0 |
XAU | XAU | 14050000 | 14050000 | 14250000 |
XBJ | XBJ | 12500000 | 12500000 | 14250000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,182 | 26,232 | 26,389 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,182 | 26,232 | 26,389 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,182 | 26,232 | 26,389 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,990 | 17,090 | 18,207 |
EURO | EUR | 30,329 | 30,329 | 31,650 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,467 | 18,567 | 19,880 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,043 | 20,193 | 20,654 |
JAPANESE YEN | JPY | 169.81 | 171.31 | 175.89 |
POUND LIVRE | GBP | 34,899 | 35,049 | 35,825 |
GOLD | XAU | 13,938,000 | 0 | 14,142,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,551 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 791 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,25%, hiện ở mức 98,82 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tăng giá rõ rệt khi thị trường thiếu hụt các số liệu kinh tế Mỹ do chính phủ liên bang vẫn đang đóng cửa. Việc vắng mặt những dữ liệu này đã giúp USD “tránh” các yếu tố tiêu cực, trong khi nếu được công bố có thể cho thấy nền kinh tế Mỹ suy yếu, làm gia tăng biến động trên thị trường.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Đồng yên Nhật Bản chạm mức thấp nhất kể từ giữa tháng 2 so với USD vào phiên giao dịch ngày thứ Tư, lo ngại về khả năng tăng chi tiêu tài khóa tại Nhật Bản. Sự kiện bà Sanae Takaichi bất ngờ được bầu làm chủ tịch Đảng Dân chủ Tự do (LDP) cầm quyền hôm thứ Bảy vừa qua càng làm gia tăng áp lực giảm giá đồng yên. Thị trường dự đoán chính phủ mới sẽ triển khai các gói kích thích kinh tế lớn, theo hướng tương tự “Abenomics” – bao gồm mở rộng chi tiêu công và nới lỏng tiền tệ – để thúc đẩy tăng trưởng.
Ông Vassili Serebriakov - chiến lược gia ngoại hối và vĩ mô tại UBS (New York) - nhận định: “Hiện vẫn quá sớm để khẳng định chi tiết chính sách của chính phủ Takaichi, nhưng xu hướng thị trường đã phản ánh kỳ vọng về các biện pháp kích thích mạnh mẽ”.
Trong phiên hôm qua, đồng USD tăng 0,53% so với yên, lên 152,7 yên, từng chạm mức 152,99 yên – cao nhất kể từ ngày 14/2, sau khi tăng từ 147,44 yên vào thứ Sáu tuần trước. Sự vắng mặt dữ liệu kinh tế Mỹ tiêu cực giúp đồng USD gia tăng sức mạnh, đặc biệt khi thị trường đang tập trung vào các diễn biến bên ngoài nước Mỹ.
Theo dữ liệu từ công cụ FedWatch của CME Group, biên bản cuộc họp tháng 9 của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) được công bố hôm thứ Tư cho thấy các quan chức Fed đánh giá rủi ro đối với thị trường việc làm đã gia tăng, đủ cơ sở cân nhắc cắt giảm lãi suất, mặc dù vẫn thận trọng với lạm phát. Thị trường hiện kỳ vọng Fed sẽ giảm lãi suất thêm 25 điểm cơ bản trong cuộc họp 28 - 29/10 và có tới 78% khả năng sẽ có một đợt cắt giảm nữa trong tháng 12.
Đồng EUR cũng suy yếu, giảm 0,33%, xuống 1,1616 USD, từng chạm 1,1597 USD – mức thấp nhất kể từ 27/8 chủ yếu do bất ổn chính trị tại Pháp. Thủ tướng tạm quyền Sebastien Lecornu hôm thứ Tư thông báo khả năng đạt thỏa thuận ngân sách 2026 và cho biết Tổng thống Macron có thể chỉ định thủ tướng mới trong vòng 48 giờ tới, giúp EUR thu hẹp phần nào đà giảm.
Đồng USD đang được hưởng lợi từ cả yếu tố “vắng dữ liệu Mỹ” và tâm lý thị trường tìm đến đồng tiền trú ẩn trong bối cảnh bất ổn chính trị, trong khi yên và EUR chịu áp lực giảm trước kỳ vọng chính sách tài khóa mở rộng tại Nhật và những bất ổn tại Liên minh châu Âu.