Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 11/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 2 đồng, hiện ở mức 25.128 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 11/10/2025: Đồng USD "quay xe" giảm mạnh |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.922 đồng - 26.334 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.615 đồng - 30.521 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 156 đồng - 172 đồng.
Hôm nay 11/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 11/10/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16630 | 16899 | 17475 |
CAD | CAD | 18302 | 18578 | 19195 |
CHF | CHF | 32186 | 32568 | 33220 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 29952 | 30225 | 31250 |
GBP | GBP | 34354 | 34745 | 35684 |
HKD | HKD | 0 | 3254 | 3456 |
JPY | JPY | 166 | 170 | 176 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14790 | 15377 |
SGD | SGD | 19770 | 20052 | 20569 |
THB | THB | 721 | 784 | 838 |
USD | USD (1,2) | 26076 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26117 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26145 | 26180 | 26384 |
2. BIDV - Cập nhật: 10/10/2025 15:38 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,164 | 26,164 | 26,384 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,118 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,118 | - | - |
Euro | EUR | 30,119 | 30,143 | 31,287 |
Yên Nhật | JPY | 169.41 | 169.72 | 176.84 |
Bảng Anh | GBP | 34,648 | 34,742 | 35,558 |
Dollar Australia | AUD | 17,029 | 17,091 | 17,531 |
Dollar Canada | CAD | 18,498 | 18,557 | 19,084 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,432 | 32,533 | 33,210 |
Dollar Singapore | SGD | 19,932 | 19,994 | 20,607 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,651 | 3,748 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,334 | 3,344 | 3,427 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.18 | 17.92 | 19.24 |
Baht Thái Lan | THB | 769.33 | 778.83 | 828.97 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,874 | 15,012 | 15,364 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,731 | 2,810 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,030 | 4,146 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,576 | 2,650 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,850.6 | - | 6,562.23 |
Dollar Đài Loan | TWD | 781.07 | - | 939.81 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,924.81 | 7,248.8 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,750 | 88,589 |
3. Agribank - Cập nhật: 11/10/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,200 | 26,204 | 26,384 |
EUR | EUR | 29,911 | 30,031 | 31,112 |
GBP | GBP | 34,464 | 34,602 | 35,537 |
HKD | HKD | 3,323 | 3,336 | 3,438 |
CHF | CHF | 32,120 | 32,249 | 33,116 |
JPY | JPY | 168.70 | 169.38 | 176.10 |
AUD | AUD | 16,984 | 17,052 | 17,571 |
SGD | SGD | 19,964 | 20,044 | 20,553 |
THB | THB | 783 | 786 | 820 |
CAD | CAD | 18,488 | 18,562 | 19,044 |
NZD | NZD | 14,930 | 15,408 | |
KRW | KRW | 17.84 | 19.50 |
4. Sacombank - Cập nhật: 27/11/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26150 | 26150 | 26384 |
AUD | AUD | 16901 | 17001 | 17607 |
CAD | CAD | 18435 | 18535 | 19140 |
CHF | CHF | 32286 | 32316 | 33198 |
CNY | CNY | 0 | 3661.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1220 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4130 | 0 |
EUR | EUR | 30034 | 30064 | 31089 |
GBP | GBP | 34495 | 34545 | 35653 |
HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | JPY | 168.85 | 169.35 | 176.37 |
KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.148 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6460 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2645 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14942 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 425 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2805 | 0 |
SGD | SGD | 19896 | 20026 | 20757 |
THB | THB | 0 | 749.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 860 | 0 |
SJC 9999 | SJC 9999 | 14020000 | 14020000 | 14220000 |
SBJ | SBJ | 12500000 | 12500000 | 14220000 |
5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,174 | 26,224 | 26,384 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,174 | 26,224 | 26,384 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 23,872 | 26,224 | 26,384 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,997 | 17,097 | 18,211 |
EURO | EUR | 30,167 | 30,167 | 31,479 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,393 | 18,493 | 19,804 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,980 | 20,130 | 21,145 |
JAPANESE YEN | JPY | 169.14 | 170.64 | 175.2 |
POUND LIVRE | GBP | 34,638 | 34,788 | 35,561 |
GOLD | XAU | 13,988,000 | 0 | 14,192,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,543 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 784 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 33,060 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 19.54 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,69%, hiện ở mức 98,85.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm trong phiên giao dịch cuối tuần, sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump đe dọa tăng thuế đối với hàng hóa Trung Quốc, làm dấy lên lo ngại về tác động tiêu cực của căng thẳng thương mại đối với nền kinh tế Mỹ. Ông Trump cũng cho biết có thể hủy cuộc gặp với Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình và cáo buộc Bắc Kinh “giữ nền kinh tế toàn cầu làm con tin” sau khi Trung Quốc mở rộng kiểm soát xuất khẩu đất hiếm. Diễn biến này khiến đồng euro (EUR) và yên Nhật tăng giá, trong khi các đồng tiền gắn với hàng hóa như đô la Úc sụt giảm.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Theo ông Juan Perez, Giám đốc giao dịch của Monex USA, phát biểu của ông Trump “tạo ra nhiều yếu tố tiêu cực cho kinh tế Mỹ” và khiến thị trường lo ngại về khả năng Trung Quốc đáp trả mạnh hơn. Giới đầu tư hiện chờ tín hiệu về thời điểm chính phủ Mỹ hoạt động trở lại và công bố dữ liệu kinh tế, trong đó có báo cáo lạm phát tháng 9 – cơ sở để Cục Dự trữ Liên bang (Fed) điều chỉnh chính sách tiền tệ. Dựa trên công cụ FedWatch của CME Group, nhà đầu tư dự báo 97% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất 0,25 điểm phần trăm trong tháng 10 và tiếp tục giảm thêm vào tháng 12.
Đồng yên Nhật tăng 0,86% lên 151,73 yên/USD sau khi bà Sanae Takaichi – người ủng hộ chính sách nới lỏng tài khóa – trở thành lãnh đạo đảng cầm quyền, làm dấy lên đồn đoán về khả năng chính phủ can thiệp để hỗ trợ đồng tiền này. Trong khi đó, đồng EUR tăng 0,38% lên 1,1607 USD, nhưng vẫn chịu áp lực do khủng hoảng chính trị và thâm hụt ngân sách tại Pháp.