Tỷ giá USD hôm nay 14/10/2025: Đồng USD tiếp tục tăng giá Tỷ giá USD hôm nay 15/10/2025: Đồng USD suy yếu giữa căng thẳng Mỹ – Trung leo thang Tỷ giá USD hôm nay 16/10/2025: Đồng USD tiếp tục giảm |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 17/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 5 đồng, hiện ở mức 25.109 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 17/10/2025: Đồng USD thế giới nối dài đà giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện niêm yết ở mức 23.904 - 26.314 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.823 - 30.751 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 158 – 175 đồng.
Hôm nay 17/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 17/10/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16474 | 16743 | 17317 |
CAD | CAD | 18209 | 18485 | 19097 |
CHF | CHF | 32693 | 33077 | 33723 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30183 | 30456 | 31482 |
GBP | GBP | 34535 | 34927 | 35858 |
HKD | HKD | 0 | 3261 | 3463 |
JPY | JPY | 169 | 173 | 179 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14743 | 15330 |
SGD | SGD | 19804 | 20086 | 20610 |
THB | THB | 721 | 784 | 838 |
USD | USD (1,2) | 26078 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26119 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26147 | 26197 | 26356 |
1. BIDV - Cập nhật: 17/10/2025 11:02 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,156 | 26,156 | 26,356 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,110 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,110 | - | - |
Euro | EUR | 30,447 | 30,471 | 31,570 |
Yên Nhật | JPY | 172.51 | 172.82 | 179.89 |
Bảng Anh | GBP | 35,031 | 35,126 | 35,934 |
Dollar Australia | AUD | 16,796 | 16,857 | 17,287 |
Dollar Canada | CAD | 18,461 | 18,520 | 19,032 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 33,037 | 33,140 | 33,792 |
Dollar Singapore | SGD | 20,003 | 20,065 | 20,676 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,651 | 3,745 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,341 | 3,351 | 3,431 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.18 | 17.92 | 19.22 |
Baht Thái Lan | THB | 773.87 | 783.43 | 833.25 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,803 | 14,940 | 15,281 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,759 | 2,837 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,072 | 4,186 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,581 | 2,654 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,844.13 | - | 6,550 |
Dollar Đài Loan | TWD | 777.39 | - | 935.29 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,925.89 | 7,244.45 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,140 | 88,935 |
1. Agribank - Cập nhật: 17/10/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,175 | 26,176 | 26,356 |
EUR | EUR | 30,246 | 30,367 | 31,451 |
GBP | GBP | 34,804 | 34,944 | 35,882 |
HKD | HKD | 3,325 | 3,338 | 3,440 |
CHF | CHF | 32,708 | 32,839 | 33,732 |
JPY | JPY | 171.48 | 172.17 | 179.09 |
AUD | AUD | 16,763 | 16,830 | 17,346 |
SGD | SGD | 20,034 | 20,114 | 20,626 |
THB | THB | 789 | 792 | 826 |
CAD | CAD | 18,441 | 18,515 | 18,996 |
NZD | NZD | 14,859 | 15,336 | |
KRW | KRW | 17.84 | 19.50 |
1. Sacombank - Cập nhật: 26/01/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26150 | 26150 | 26356 |
AUD | AUD | 16699 | 16799 | 17410 |
CAD | CAD | 18410 | 18510 | 19111 |
CHF | CHF | 32965 | 32995 | 33882 |
CNY | CNY | 0 | 3663 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1210 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 30425 | 30455 | 31480 |
GBP | GBP | 34968 | 35018 | 36121 |
HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | JPY | 172.34 | 172.84 | 179.85 |
KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.146 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2600 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14903 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 423 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
SGD | SGD | 20005 | 20135 | 20856 |
THB | THB | 0 | 753.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 855 | 0 |
SJC 9999 | SJC 9999 | 15150000 | 15150000 | 15300000 |
SBJ | SBJ | 14000000 | 14000000 | 15300000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,150 | 26,200 | 26,356 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,150 | 26,200 | 26,356 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 23,854 | 26,200 | 26,356 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,769 | 16,869 | 17,987 |
EURO | EUR | 30,508 | 30,508 | 31,839 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,344 | 18,444 | 19,763 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,056 | 20,206 | 20,681 |
JAPANESE YEN | JPY | 172.14 | 173.64 | 178.28 |
POUND LIVRE | GBP | 34,982 | 35,132 | 36,320 |
GOLD | XAU | 14,708,000 | 0 | 14,912,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,544 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 789 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,46%, hiện ở mức 98,34 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm giá trong phiên giao dịch mới đây, hướng tới chuỗi ba phiên mất giá liên tiếp so với các đồng tiền chủ chốt như euro, yên Nhật và franc Thụy Sĩ. Tâm lý thận trọng của giới đầu tư trước căng thẳng Mỹ – Trung leo thang và kỳ vọng ngày càng lớn rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ sớm nới lỏng chính sách tiền tệ.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Trung Quốc cáo buộc Mỹ “gây hoang mang” về các biện pháp kiểm soát xuất khẩu đất hiếm, đồng thời bác bỏ yêu cầu từ Nhà Trắng về việc nới lỏng hạn chế. Giới quan sát cho rằng Bắc Kinh đang gia tăng sức ép trước cuộc gặp dự kiến giữa Chủ tịch Tập Cận Bình và Tổng thống Donald Trump vào cuối tháng. Theo ông Matt Weller, Trưởng bộ phận nghiên cứu thị trường tại StoneX, đây có thể là bước đi mang tính chiến thuật nhằm giành lợi thế đàm phán, song cũng có khả năng phản ánh ý đồ tách rời dần khỏi Washington.
Tại Mỹ, Thống đốc Fed Christopher Waller cho biết ông ủng hộ việc cắt giảm thêm lãi suất trong cuộc họp cuối tháng 10, khi thị trường lao động vẫn phát đi tín hiệu trái chiều. Tân Thống đốc Stephen Miran tiếp tục kêu gọi lộ trình giảm lãi suất mạnh tay hơn trong năm 2025. Báo cáo Beige Book của Fed cho thấy kinh tế Mỹ đang yếu đi, với sa thải tăng và chi tiêu hộ gia đình trung lưu giảm. Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm chỉ nhỉnh hơn 4%, duy trì quanh mức thấp nhất nhiều tuần, tiếp tục gây sức ép lên đồng USD.
Nguy cơ chính phủ Mỹ phải đóng cửa kéo dài tới 40 ngày càng khiến giới đầu tư dè chừng. “Nếu kịch bản này xảy ra, tác động kinh tế sẽ lan nhanh và sâu rộng, nhất là trong bối cảnh thương mại toàn cầu đang chịu sức ép từ căng thẳng Mỹ - Trung”, ông Weller nhận định.
Ở châu Âu, Thủ tướng Pháp Sebastien Lecornu vượt qua hai cuộc bỏ phiếu bất tín nhiệm, giúp chính phủ tạm thời ổn định và hỗ trợ đồng euro tăng 0,36%, lên 1,1688 USD – mức cao nhất trong một tuần. Tại Nhật Bản, phát biểu thận trọng của Trợ lý Thống đốc Ngân hàng Trung ương Seiichi Shimizu khiến USD giảm thêm 0,46%, xuống 151,35 yên.