Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 22/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 2 đồng, hiện ở mức 25.099 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 22/10/2025: Đồng USD tiếp đà tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.895 - 26.303 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.780 - 30.704 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 158 – 175 đồng.
Hôm nay 22/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. BIDV - Cập nhật: 22/10/2025 08:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,153 | 26,153 | 26,353 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,107 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,107 | - | - |
Euro | EUR | 30,194 | 30,218 | 31,343 |
Yên Nhật | JPY | 170.76 | 171.07 | 178.07 |
Bảng Anh | GBP | 34,861 | 34,955 | 35,749 |
Dollar Australia | AUD | 16,863 | 16,924 | 17,353 |
Dollar Canada | CAD | 18,519 | 18,578 | 19,088 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,820 | 32,922 | 33,586 |
Dollar Singapore | SGD | 19,937 | 19,999 | 20,608 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,654 | 3,748 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,340 | 3,350 | 3,431 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.08 | 17.81 | 19.11 |
Baht Thái Lan | THB | 768.88 | 778.38 | 827.36 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,852 | 14,990 | 15,332 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,758 | 2,836 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,039 | 4,153 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,584 | 2,657 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,840.57 | - | 6,552.16 |
Dollar Đài Loan | TWD | 777.28 | - | 935.15 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,930.03 | 7,248.75 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,996 | 88,753 |
1. TCB - Cập nhật: 22/10/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16583 | 16851 | 17427 |
CAD | CAD | 18284 | 18560 | 19174 |
CHF | CHF | 32458 | 32842 | 33490 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 29957 | 30230 | 31254 |
GBP | GBP | 34439 | 34831 | 35771 |
HKD | HKD | 0 | 3260 | 3462 |
JPY | JPY | 167 | 171 | 177 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14833 | 15419 |
SGD | SGD | 19768 | 20049 | 20574 |
THB | THB | 720 | 783 | 837 |
USD | USD (1,2) | 26086 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26128 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26156 | 26176 | 26353 |
1. Agribank - Cập nhật: 22/10/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,192 | 26,193 | 26,353 |
EUR | EUR | 30,001 | 30,121 | 31,202 |
GBP | GBP | 34,632 | 34,771 | 35,707 |
HKD | HKD | 3,326 | 3,339 | 3,441 |
CHF | CHF | 32,533 | 32,664 | 33,548 |
JPY | JPY | 170.10 | 170.78 | 177.60 |
AUD | AUD | 16,766 | 16,833 | 17,354 |
SGD | SGD | 19,964 | 20,044 | 20,557 |
THB | THB | 783 | 786 | 819 |
CAD | CAD | 18,476 | 18,550 | 19,060 |
NZD | NZD | 14,889 | 15,367 | |
KRW | KRW | 17.71 | 19.35 |
1. Sacombank - Cập nhật: 04/10/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26150 | 26150 | 26353 |
AUD | AUD | 16758 | 16858 | 17469 |
CAD | CAD | 18466 | 18566 | 19167 |
CHF | CHF | 32707 | 32737 | 33628 |
CNY | CNY | 0 | 3664.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1210 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 30138 | 30168 | 31193 |
GBP | GBP | 34737 | 34787 | 35908 |
HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
JPY | JPY | 170.22 | 170.72 | 177.74 |
KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.161 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2600 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14942 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 423 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
SGD | SGD | 19927 | 20057 | 20788 |
THB | THB | 0 | 748.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 855 | 0 |
SJC 9999 | SJC 9999 | 14650000 | 14650000 | 14850000 |
SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 14850000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,180 | 26,230 | 26,353 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,180 | 26,230 | 26,353 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 23,845 | 26,230 | 26,353 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,857 | 16,957 | 18,080 |
EURO | EUR | 30,282 | 30,282 | 31,715 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,405 | 18,505 | 19,810 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,999 | 20,149 | 20,609 |
JAPANESE YEN | JPY | 170.74 | 172.24 | 176.81 |
POUND LIVRE | GBP | 34,833 | 34,983 | 35,755 |
GOLD | XAU | 15,148,000 | 0 | 15,252,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,549 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 783 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,38%, hiện ở mức 98,96 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tăng nhẹ so với rổ tiền tệ chủ chốt trong phiên giao dịch ngày 22/10, khi giới đầu tư tìm đến tài sản an toàn giữa bối cảnh bất ổn toàn cầu. Đà tăng của đồng USD còn được củng cố bởi việc đồng yên Nhật Bản suy yếu mạnh sau khi bà Sanae Takaichi trở thành Thủ tướng Nhật Bản.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Đồng yên giảm 0,76%, xuống còn 151,895 yên/USD, chạm mức thấp nhất trong một tuần và ghi nhận phiên giảm mạnh nhất trong hai tuần gần đây. Việc bà Takaichi – một chính trị gia bảo thủ và là nữ thủ tướng đầu tiên của Nhật Bản – lên nắm quyền đã khiến thị trường kỳ vọng chính phủ mới sẽ tiếp tục mở rộng chính sách tài khóa và duy trì môi trường lãi suất khó đoán định, qua đó làm gia tăng áp lực mất giá lên đồng nội tệ.
Bà Takaichi, lãnh đạo Đảng Dân chủ Tự do (LDP) cầm quyền đã giành chiến thắng trong cuộc bỏ phiếu tại Hạ viện để kế nhiệm vị trí thủ tướng. Giới đầu tư nhìn chung không bất ngờ trước kết quả này, song tâm lý thận trọng trước khả năng chính phủ mới sẽ ưu tiên kích thích tăng trưởng thay vì thắt chặt chính sách tiền tệ.
Trên thị trường quốc tế, các đồng tiền lớn giao dịch trong biên độ hẹp, dù tâm lý nhà đầu tư đã phần nào cải thiện sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết ông kỳ vọng sớm đạt được thỏa thuận thương mại với Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình. Cố vấn kinh tế Nhà Trắng Kevin Hassett cũng bày tỏ lạc quan rằng đợt đóng cửa chính phủ Mỹ kéo dài 20 ngày có thể sớm kết thúc trong tuần này – yếu tố giúp lo ngại về rủi ro tín dụng trong hệ thống ngân hàng Mỹ tạm thời hạ nhiệt.
Ở châu Âu, Kinh tế trưởng Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) Philip Lane cảnh báo các ngân hàng khu vực đồng euro có thể chịu sức ép nếu nguồn vốn USD – “huyết mạch” của thị trường tài chính bị thu hẹp, trong bối cảnh chính sách của chính quyền Tổng thống Trump còn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Tình trạng lo ngại thiếu hụt nguồn USD đã tồn tại từ đầu năm, khi Washington ban hành loạt thuế quan thương mại và gây sức ép lên Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
Trên thị trường tiền tệ, đồng EUR giảm 0,3%, xuống 1,161 USD/EUR, dù tình hình chính trị tại Pháp đã ổn định hơn sau giai đoạn biến động. Đồng bảng Anh cũng đi xuống so với USD sau khi số liệu công bố cho thấy nợ công của Anh trong nửa đầu năm tài khóa đã tăng lên mức cao nhất kể từ đại dịch. Tuy nhiên, giới đầu tư cho rằng thông tin này không gây bất ngờ, bởi kế hoạch ngân sách thắt chặt dự kiến công bố vào tháng tới đã được phản ánh vào giá thị trường.