Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 24/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 1 đồng, hiện ở mức 25.098 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 24/10/2025: Đồng USD tiếp tục tăng giữa áp lực dầu và lạm phát Mỹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.894 - 26.302 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.663 - 30.575 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 157 – 173 đồng.
Hôm nay 24/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 24/10/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16608 | 16877 | 17453 |
| CAD | CAD | 18284 | 18560 | 19176 |
| CHF | CHF | 32431 | 32814 | 33464 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29934 | 30207 | 31232 |
| GBP | GBP | 34276 | 34667 | 35601 |
| HKD | HKD | 0 | 3257 | 3458 |
| JPY | JPY | 165 | 169 | 175 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14833 | 15420 |
| SGD | SGD | 19727 | 20009 | 20528 |
| THB | THB | 717 | 781 | 834 |
| USD | USD (1,2) | 26065 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26106 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26135 | 26154 | 26352 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 24/10/2025 08:17 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,152 | 26,152 | 26,352 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,106 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,106 | - | - |
| Euro | EUR | 30,199 | 30,223 | 31,346 |
| Yên Nhật | JPY | 169.43 | 169.74 | 176.69 |
| Bảng Anh | GBP | 34,725 | 34,819 | 35,604 |
| Dollar Australia | AUD | 16,916 | 16,977 | 17,407 |
| Dollar Canada | CAD | 18,533 | 18,592 | 19,107 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,820 | 32,922 | 33,587 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,917 | 19,979 | 20,586 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,652 | 3,746 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,339 | 3,349 | 3,429 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 17.01 | 17.74 | 19.03 |
| Baht Thái Lan | THB | 768.66 | 778.15 | 827.87 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,877 | 15,015 | 15,350 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,768 | 2,846 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,039 | 4,152 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,604 | 2,678 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,846.67 | - | 6,552.85 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 775.19 | - | 932.03 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,925.62 | 7,244.37 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,835 | 88,670 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 24/10/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,190 | 26,192 | 26,352 |
| EUR | EUR | 30,018 | 30,139 | 31,221 |
| GBP | GBP | 34,509 | 34,648 | 35,583 |
| HKD | HKD | 3,326 | 3,339 | 3,441 |
| CHF | CHF | 32,550 | 32,681 | 33,566 |
| JPY | JPY | 168.83 | 169.51 | 176.25 |
| AUD | AUD | 16,831 | 16,899 | 17,421 |
| SGD | SGD | 19,955 | 20,035 | 20,548 |
| THB | THB | 783 | 786 | 820 |
| CAD | CAD | 18,503 | 18,577 | 19,087 |
| NZD | NZD | 14,926 | 15,404 | |
| KRW | KRW | 17.65 | 19.28 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 27/03/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26150 | 26150 | 26352 |
| AUD | AUD | 16788 | 16888 | 17493 |
| CAD | CAD | 18465 | 18565 | 19168 |
| CHF | CHF | 32686 | 32716 | 33603 |
| CNY | CNY | 0 | 3661.3 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1210 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
| EUR | EUR | 30122 | 30152 | 31177 |
| GBP | GBP | 34577 | 34627 | 35740 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 168.79 | 169.29 | 176.31 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.191 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2600 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14940 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 423 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
| SGD | SGD | 19886 | 20016 | 20744 |
| THB | THB | 0 | 747.5 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 855 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14780000 | 14780000 | 14980000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 14980000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,164 | 26,214 | 26,352 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,164 | 26,214 | 26,352 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,164 | 26,214 | 26,352 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,820 | 16,920 | 18,028 |
| EURO | EUR | 30,245 | 30,245 | 31,559 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,422 | 18,522 | 19,832 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,966 | 20,116 | 20,683 |
| JAPANESE YEN | JPY | 169.72 | 171.22 | 175.82 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,753 | 34,903 | 35,685 |
| GOLD | XAU | 14,748,000 | 0 | 14,952,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,545 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 784 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,04%, hiện ở mức 98,94 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Phiên giao dịch vừa qua ghi nhận đồng USD tăng nhẹ so với đồng yên Nhật, trong bối cảnh nhà đầu tư chờ đợi dữ liệu lạm phát tiêu dùng của Mỹ dự kiến công bố vào thứ Sáu, đồng thời cân nhắc tác động từ các lệnh trừng phạt mới của Washington nhằm vào hai tập đoàn dầu mỏ lớn của Nga – Rosneft và Lukoil.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Cụ thể, đồng USD tăng 0,38% so với yên, lên mức 152,525 yên/USD, trong khi chỉ số DXY gần như đi ngang quanh 98,925 điểm. Báo cáo lạm phát tuần này vẫn là trọng tâm của thị trường, bất chấp một phần chính phủ Mỹ đang đóng cửa. Số liệu CPI sẽ được Cơ quan An sinh Xã hội Mỹ sử dụng để tính mức điều chỉnh chi phí sinh hoạt (COLA) năm 2026, đồng thời cung cấp cơ sở đánh giá xu hướng tiêu dùng và tăng trưởng.
Ông Nick Rees - Giám đốc nghiên cứu vĩ mô tại Monex Europe - nhận định: “Dữ liệu này vẫn mang ý nghĩa quan trọng. Dù Fed đã chuyển trọng tâm chính sách sang thị trường lao động, CPI vẫn giúp thị trường định hướng triển vọng tiêu dùng và tăng trưởng”.
Các lệnh trừng phạt mới của Mỹ nhằm vào Rosneft và Lukoil, nối tiếp biện pháp tương tự của Anh tuần trước, đã khiến giá dầu tăng gần 5% trong phiên. Động thái này làm gia tăng áp lực lên nguồn cung dầu toàn cầu và củng cố vị thế của đồng USD, đồng thời tạo sức ép lên đồng yên và nhiều đồng tiền của các quốc gia phụ thuộc nhập khẩu năng lượng.
Bộ Tài chính Mỹ ngày 23/10 nhấn mạnh, sẽ thực hiện thêm biện pháp trừng phạt nếu cần và kêu gọi Moscow ngừng bắn ngay lập tức. Ông Marc Chandler - Giám đốc chiến lược thị trường tại Bannockburn Capital Markets - cho biết, các biện pháp này đang tác động trực tiếp đến tỷ giá tiền tệ toàn cầu.
Trên thị trường châu Âu, đồng crown Na Uy hưởng lợi từ giá dầu tăng, kéo USD giảm 0,42%, xuống 9,9717 crown/USD, lần đầu tiên trong hai tuần rơi xuống dưới ngưỡng 10 crown. Đồng EUR giảm xuống 11,568 crown – mức thấp nhất trong một tháng. Bảng Anh giảm 0,25% xuống 1,332 USD sau dữ liệu lạm phát yếu hơn dự kiến, làm tăng kỳ vọng BoE hạ lãi suất trong năm nay. Đồng EUR tăng nhẹ 0,06% lên 1,162 USD, còn franc Thụy Sĩ gần như đi ngang ở mức 0,7949 franc/USD sau khi SNB công bố biên bản họp đầu tiên.