| Tỷ giá USD hôm nay 27/10/2025: Đồng USD phục hồi nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 28/10/2025: Đồng USD mất giá trước các cuộc họp ngân hàng trung ương lớn Tỷ giá USD hôm nay 29/10/2025: Đồng USD giảm nhẹ |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 30/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 4 đồng, hiện ở mức 25.091 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 30/10/2025: Đồng USD giữ đà tăng, tỷ giá trong nước biến động nhẹ sau quyết định của Fed |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 3.887 - 26.295 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.777 - 30.700 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 157 – 174 đồng.
Hôm nay 30/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 30/10/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16871 | 17141 | 17718 |
| CAD | CAD | 18420 | 18697 | 19313 |
| CHF | CHF | 32384 | 32767 | 33415 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30042 | 30315 | 31343 |
| GBP | GBP | 34034 | 34424 | 35365 |
| HKD | HKD | 0 | 3258 | 3460 |
| JPY | JPY | 166 | 170 | 176 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14952 | 15537 |
| SGD | SGD | 19820 | 20102 | 20627 |
| THB | THB | 730 | 794 | 847 |
| USD | USD (1,2) | 26074 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26115 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26143 | 26163 | 26345 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 29/10/2025 13:39 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,105 | 26,105 | 26,345 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,061 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,061 | - | - |
| Euro | EUR | 30,214 | 30,238 | 31,407 |
| Yên Nhật | JPY | 169.79 | 170.1 | 177.36 |
| Bảng Anh | GBP | 34,448 | 34,541 | 35,389 |
| Dollar Australia | AUD | 17,146 | 17,208 | 17,676 |
| Dollar Canada | CAD | 18,584 | 18,644 | 19,190 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,826 | 32,928 | 33,644 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,952 | 20,014 | 20,658 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,659 | 3,759 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,337 | 3,347 | 3,432 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 17.03 | 17.76 | 19.09 |
| Baht Thái Lan | THB | 779.09 | 788.71 | 839.62 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,951 | 15,090 | 15,455 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,761 | 2,848 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,041 | 4,162 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,599 | 2,677 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,887.07 | - | 6,608.22 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 779.39 | - | 939.12 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,919.76 | 7,249.06 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,782 | 88,634 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 30/10/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,120 | 26,125 | 26,345 |
| EUR | EUR | 30,049 | 30,170 | 31,299 |
| GBP | GBP | 34,476 | 34,614 | 35,602 |
| HKD | HKD | 3,319 | 3,332 | 3,440 |
| CHF | CHF | 32,523 | 32,654 | 33,574 |
| JPY | JPY | 168.53 | 169.21 | 176.33 |
| AUD | AUD | 16,899 | 16,967 | 17,516 |
| SGD | SGD | 19,941 | 20,021 | 20,566 |
| THB | THB | 785 | 788 | 823 |
| CAD | CAD | 18,458 | 18,532 | 19,071 |
| NZD | NZD | 14,937 | 15,438 | |
| KRW | KRW | 17.63 | 19.29 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 30/08/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26130 | 26130 | 26345 |
| AUD | AUD | 16993 | 17093 | 17696 |
| CAD | CAD | 18543 | 18643 | 19249 |
| CHF | CHF | 32525 | 32555 | 33442 |
| CNY | CNY | 0 | 3675 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1210 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
| EUR | EUR | 30127 | 30157 | 31183 |
| GBP | GBP | 34262 | 34312 | 35425 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 169.02 | 169.52 | 176.57 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.191 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2600 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 15002 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 423 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
| SGD | SGD | 19931 | 20061 | 20789 |
| THB | THB | 0 | 757.9 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 855 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14610000 | 14610000 | 14810000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 14810000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,155 | 26,206 | 26,345 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,156 | 26,206 | 26,345 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,156 | 26,206 | 26,345 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,073 | 17,173 | 18,282 |
| EURO | EUR | 30,336 | 30,336 | 31,652 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,488 | 18,588 | 19,896 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,024 | 20,174 | 21,050 |
| JAPANESE YEN | JPY | 170.13 | 171.63 | 176.24 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,485 | 34,635 | 35,846 |
| GOLD | XAU | 14,488,000 | 0 | 14,692,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,557 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 792 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,47%, hiện ở mức 99,13 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tăng giá trong phiên giao dịch vừa qua sau khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell bác bỏ kỳ vọng thị trường về một đợt hạ lãi suất bổ sung trong tháng 12. Ông Powell nhấn mạnh các quan chức Fed vẫn chưa đạt được đồng thuận về định hướng chính sách tiền tệ, đồng thời cảnh báo giới đầu tư không nên mặc định sẽ có thêm một lần cắt giảm lãi suất nữa.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Trước đó, ngày 29/10, Fed đã hạ lãi suất thêm 0,25 điểm %, đánh dấu lần giảm thứ hai liên tiếp trong năm 2025, nhằm ứng phó rủi ro gia tăng trên thị trường lao động và hỗ trợ tăng trưởng kinh tế trong bối cảnh nhiều bất ổn, bao gồm tác động từ thuế đối ứng và tình trạng chính phủ liên bang tạm ngừng hoạt động. Quyết định này được thông qua với tỷ lệ 10-2, phản ánh sự chia rẽ nội bộ: Thống đốc Stephen Miran muốn giảm mạnh hơn, trong khi Chủ tịch Fed khu vực Kansas Jeff Schmid muốn giữ nguyên. Đồng thời, Fed thông báo sẽ chấm dứt chính sách thu hẹp bảng cân đối kế toán từ 1/12 và tái khởi động hoạt động mua trái phiếu Kho bạc với quy mô hạn chế nhằm duy trì thanh khoản thị trường.
Xác suất thị trường định giá Fed hạ lãi suất trong cuộc họp tháng 12 hiện giảm xuống 62%, so với 85% đầu ngày thứ Tư, cho thấy giới đầu tư đã điều chỉnh kỳ vọng trước bối cảnh chính sách tiền tệ không đồng nhất.
Các đồng tiền chủ chốt khác cũng biến động mạnh, đồng euro giảm 0,56% xuống 1,1585 USD, yên Nhật giảm 0,56% còn 152,86 USD, trong khi đồng bảng Anh lao dốc 0,9% xuống 1,3151 USD, từng chạm mức thấp nhất kể từ ngày 12-5, do nhà đầu tư chuẩn bị cho khả năng Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) hạ lãi suất. Đồng đô la Canada gần như đi ngang sau khi Ngân hàng Trung ương Canada (BoC) hạ lãi suất chủ chốt xuống 2,25% và cảnh báo đây có thể là lần cắt giảm cuối cùng, trừ khi triển vọng kinh tế thay đổi đáng kể.
Trong khi đó, giới đầu tư cũng tập trung vào các cuộc đàm phán thương mại Mỹ – Trung, với cuộc gặp giữa Tổng thống Donald Trump và Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình dự kiến diễn ra vào ngày thứ Năm. Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) và Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) được dự báo giữ nguyên lãi suất trong các cuộc họp cùng ngày.