Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 29/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 2 đồng, hiện ở mức 25.095 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 29/10/2025: Đồng USD giảm nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.891 - 26.299 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.787 - 30.712 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 156 – 173 đồng.
Hôm nay 29/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 29/10/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16782 | 17052 | 17630 |
| CAD | CAD | 18334 | 18610 | 19226 |
| CHF | CHF | 32521 | 32905 | 33553 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30055 | 30329 | 31357 |
| GBP | GBP | 34137 | 34528 | 35461 |
| HKD | HKD | 0 | 3258 | 3460 |
| JPY | JPY | 166 | 170 | 176 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14910 | 15503 |
| SGD | SGD | 19808 | 20090 | 20616 |
| THB | THB | 730 | 793 | 847 |
| USD | USD (1,2) | 26061 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26102 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26131 | 26150 | 26345 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 29/10/2025 08:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,105 | 26,105 | 26,345 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,061 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,061 | - | - |
| Euro | EUR | 30,269 | 30,293 | 31,471 |
| Yên Nhật | JPY | 170.41 | 170.72 | 177.98 |
| Bảng Anh | GBP | 34,543 | 34,637 | 35,470 |
| Dollar Australia | AUD | 17,122 | 17,184 | 17,641 |
| Dollar Canada | CAD | 18,590 | 18,650 | 19,192 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,889 | 32,991 | 33,703 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,983 | 20,045 | 20,676 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,661 | 3,760 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,337 | 3,347 | 3,432 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 17.01 | 17.74 | 19.06 |
| Baht Thái Lan | THB | 778.85 | 788.47 | 840.14 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,932 | 15,071 | 15,431 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,764 | 2,852 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,049 | 4,169 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,598 | 2,679 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,888.48 | - | 6,612.96 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 780.77 | - | 940.16 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,919.76 | 7,249.06 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,782 | 88,663 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 29/10/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,125 | 26,129 | 26,349 |
| EUR | EUR | 30,054 | 30,175 | 31,304 |
| GBP | GBP | 34,482 | 34,620 | 35,607 |
| HKD | HKD | 3,320 | 3,333 | 3,440 |
| CHF | CHF | 32,528 | 32,659 | 33,579 |
| JPY | JPY | 168.55 | 169.23 | 176.35 |
| AUD | AUD | 16,901 | 16,969 | 17,519 |
| SGD | SGD | 19,945 | 20,025 | 20,569 |
| THB | THB | 785 | 788 | 823 |
| CAD | CAD | 18,461 | 18,535 | 19,074 |
| NZD | NZD | 14,939 | 15,441 | |
| KRW | KRW | 17.63 | 19.29 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 04/12/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26110 | 26110 | 26345 |
| AUD | AUD | 17019 | 17119 | 17724 |
| CAD | CAD | 18542 | 18642 | 19243 |
| CHF | CHF | 32788 | 32818 | 33705 |
| CNY | CNY | 0 | 3673.4 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1210 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
| EUR | EUR | 30227 | 30257 | 31283 |
| GBP | GBP | 34437 | 34487 | 35600 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 170.04 | 170.54 | 177.59 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.191 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2600 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 15015 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 423 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
| SGD | SGD | 19969 | 20099 | 20832 |
| THB | THB | 0 | 759.6 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 855 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14300000 | 14300000 | 14510000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 14510000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,130 | 26,180 | 26,349 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,130 | 26,180 | 26,349 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,130 | 26,180 | 26,349 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,942 | 17,042 | 18,154 |
| EURO | EUR | 30,355 | 30,355 | 31,672 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,398 | 18,498 | 19,810 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,992 | 20,142 | 20,610 |
| JAPANESE YEN | JPY | 169.48 | 170.98 | 175.59 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,705 | 34,855 | 35,846 |
| GOLD | XAU | 14,568,000 | 0 | 14,722,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,553 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 785 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,05%, hiện ở mức 98,74 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD chứng kiến phiên biến động mạnh trong ngày 28/10 khi loạt dữ liệu kinh tế trái chiều của Mỹ khiến giới đầu tư khó xác định xu hướng rõ ràng.
Ban đầu, đồng USD tăng giá sau báo cáo sơ bộ của ADP cho thấy khu vực tư nhân Mỹ tạo thêm trung bình 14.250 việc làm mỗi tuần trong 4 tuần kết thúc ngày 11/10, củng cố nhận định thị trường lao động vẫn duy trì sức bền. Tuy nhiên, đà tăng nhanh chóng chững lại khi Conference Board công bố chỉ số niềm tin tiêu dùng tháng 10 giảm, do người dân lo ngại khả năng tìm việc làm trong sáu tháng tới và sức ép giá cả tiếp tục gia tăng bởi tác động của thuế nhập khẩu.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Sự đảo chiều của đồng USD diễn ra trong bối cảnh đồng yên Nhật Bản bất ngờ phục hồi sau chuỗi 7 phiên suy yếu liên tiếp, nhờ loạt tín hiệu tích cực từ chính phủ Nhật Bản và giới chức Mỹ.
Tân Bộ trưởng Phục hồi kinh tế Nhật Bản Minoru Kiuchi cho biết, Tokyo có thể thúc đẩy tăng trưởng tiềm năng dài hạn thông qua các biện pháp kích thích nhu cầu, duy trì thị trường lao động thắt chặt song vẫn đảm bảo kỷ luật tài khóa. Ông khẳng định Chính phủ đang “theo dõi sát sao biến động tỷ giá và tác động của chúng tới nền kinh tế”.
Những phát biểu này đã giúp cải thiện tâm lý trên thị trường tài chính Nhật Bản. Theo ông James Lord, Trưởng bộ phận chiến lược ngoại hối tại Morgan Stanley, các nhà đầu tư quốc tế từng lo ngại chính quyền mới của bà Sanae Takaichi có thể đẩy mạnh chi tiêu công, nhưng tuyên bố của ông Kiuchi cho thấy hướng đi thận trọng hơn, tập trung ổn định tài khóa và kiểm soát biến động đồng yên.
Đà phục hồi của đồng yên còn được củng cố bởi Bộ trưởng Tài chính Mỹ Scott Bessent, người nhấn mạnh ưu tiên các công cụ chính sách tiền tệ truyền thống, đặc biệt là tăng lãi suất, thay vì can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối. Theo ông Kamal Sharma, chiến lược gia tại Bank of America, lập trường này “phát tín hiệu ổn định” và khiến tỷ giá USD/JPY giảm mạnh.
Kết thúc phiên, đồng yên tăng 0,44%, đạt 152,18 yên/USD. Cùng thời điểm, đồng EUR tăng 0,14% lên 1,1659 USD, trong bối cảnh ECB được dự báo giữ nguyên lãi suất, còn Fed nhiều khả năng sẽ cắt giảm lãi suất trong cuộc họp ngày 29/10. Đồng EUR cũng leo lên mức cao nhất so với bảng Anh kể từ tháng 5/2023, trong khi bảng Anh rơi xuống đáy so với USD từ đầu tháng 8.
Giới đầu tư hiện hướng sự chú ý tới cuộc gặp giữa Tổng thống Mỹ Donald Trump và Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình tại Hàn Quốc vào thứ Năm, được kỳ vọng có thể tạo đột phá trong tiến trình đàm phán thương mại song phương, qua đó định hướng rõ hơn cho diễn biến tỷ giá toàn cầu trong những ngày tới.