Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 2/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ nguyên ở mức 25.093 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 2/11/2025: Đồng USD tăng tuần thứ hai liên tiếp |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.889 - 26.297 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết ở mức 27.596 - 30.501 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 155 – 171 đồng.
Hôm nay 2/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 02/11/2025 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16673 | 16942 | 17523 |
| CAD | CAD | 18245 | 18521 | 19133 |
| CHF | CHF | 32041 | 32423 | 33078 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29710 | 29982 | 31012 |
| GBP | GBP | 33781 | 34170 | 35106 |
| HKD | HKD | 0 | 3254 | 3457 |
| JPY | JPY | 164 | 168 | 174 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14743 | 15333 |
| SGD | SGD | 19678 | 19959 | 20486 |
| THB | THB | 727 | 790 | 844 |
| USD | USD (1,2) | 26041 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26082 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26111 | 26130 | 26347 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 31/10/2025 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,127 | 26,127 | 26,347 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,082 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,082 | - | - |
| Euro | EUR | 30,019 | 30,043 | 31,184 |
| Yên Nhật | JPY | 167.53 | 167.83 | 174.87 |
| Bảng Anh | GBP | 34,185 | 34,278 | 35,084 |
| Dollar Australia | AUD | 16,957 | 17,018 | 17,458 |
| Dollar Canada | CAD | 18,492 | 18,551 | 19,075 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,485 | 32,586 | 33,265 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,859 | 19,921 | 20,537 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,652 | 3,749 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,335 | 3,345 | 3,428 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 17.09 | 17.82 | 19.14 |
| Baht Thái Lan | THB | 778.76 | 788.38 | 838.64 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,764 | 14,901 | 15,250 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,744 | 2,823 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,015 | 4,132 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,575 | 2,653 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,886.01 | - | 6,598.9 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 774.98 | - | 933.1 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,916.67 | 7,240.37 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,665 | 88,472 |
| Koruna Séc | CZK | 1,065 | - | 1,527 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 02/11/2025 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,125 | 26,127 | 26,347 |
| EUR | EUR | 29,840 | 29,960 | 31,085 |
| GBP | GBP | 33,987 | 34,123 | 35,105 |
| HKD | HKD | 3,318 | 3,331 | 3,439 |
| CHF | CHF | 32,249 | 32,379 | 33,288 |
| JPY | JPY | 167.11 | 167.78 | 174.80 |
| AUD | AUD | 16,900 | 16,968 | 17,517 |
| SGD | SGD | 19,889 | 19,969 | 20,511 |
| THB | THB | 792 | 795 | 831 |
| CAD | CAD | 18,468 | 18,542 | 19,081 |
| NZD | NZD | 14,847 | 15,347 | |
| KRW | KRW | 17.68 | 19.35 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 27/05/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26173 | 26173 | 26347 |
| AUD | AUD | 16846 | 16946 | 17551 |
| CAD | CAD | 18426 | 18526 | 19130 |
| CHF | CHF | 32395 | 32425 | 33312 |
| CNY | CNY | 0 | 3663.1 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1210 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
| EUR | EUR | 29988 | 30018 | 31040 |
| GBP | GBP | 34062 | 34112 | 35223 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 167.12 | 167.62 | 174.65 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.191 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2600 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14849 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 423 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
| SGD | SGD | 19836 | 19966 | 20694 |
| THB | THB | 0 | 758.1 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 855 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14640000 | 14640000 | 14840000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 14840000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,150 | 26,200 | 26,347 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,153 | 26,200 | 26,345 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,839 | 26,200 | 26,347 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,934 | 17,034 | 18,163 |
| EURO | EUR | 30,165 | 30,165 | 31,494 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,420 | 18,520 | 19,840 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,952 | 20,102 | 20,990 |
| JAPANESE YEN | JPY | 168.24 | 169.74 | 174.38 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,224 | 34,374 | 35,163 |
| GOLD | XAU | 14,578,000 | 0 | 14,782,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,551 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 795 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng tuần 0,77%, hiện ở mức 99,72 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc tuần, đồng USD tiếp tục ghi nhận tuần tăng giá thứ hai liên tiếp, nhờ tâm lý thị trường được cải thiện trước triển vọng tích cực trong quan hệ thương mại Mỹ - Trung và định hướng chính sách thận trọng của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Chỉ số USD (DXY) phục hồi rõ rệt, áp sát ngưỡng tâm lý 100 điểm – mức cao nhất trong hai tháng gần đây. Động lực tăng của đồng bạc xanh đến sau khi Fed quyết định cắt giảm phạm vi mục tiêu quỹ liên bang thêm 0,25 điểm phần trăm, xuống 3,75%–4,00%. Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết, nội bộ Fed vẫn còn bất đồng về lộ trình điều hành sắp tới, đồng thời khuyến cáo thị trường “không nên kỳ vọng” vào thêm một đợt giảm lãi suất trong tháng 12.
Đà tăng của USD được củng cố thêm sau cuộc gặp giữa Tổng thống Mỹ Donald Trump và Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình tại Hàn Quốc, khi hai bên đạt được thỏa thuận “đình chiến thương mại” tạm thời – yếu tố góp phần hạ nhiệt căng thẳng giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Tuy nhiên, giới đầu tư vẫn duy trì tâm lý thận trọng trước những rủi ro hiện hữu, như việc chính phủ Mỹ tiếp tục đóng cửa kéo dài và căng thẳng địa chính trị leo thang. Xung đột Nga – Ukraine chưa có dấu hiệu hạ nhiệt, trong khi các đồn đoán về cuộc gặp thượng đỉnh Trump – Putin vẫn chưa được xác thực.
Trên thị trường tiền tệ quốc tế, đồng euro (EUR) khép lại tháng 10 trong xu hướng suy yếu, cặp tỷ giá EUR/USD duy trì quanh 1,1522 – mức thấp nhất trong ba tháng. Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) quyết định giữ nguyên lãi suất cơ bản, đúng như dự báo, trong khi Chủ tịch Christine Lagarde khẳng định ECB đủ năng lực kiểm soát lạm phát và duy trì ổn định giá cả quanh mục tiêu 2% trong trung hạn.
Tại châu Á, đồng yên Nhật (JPY) bật tăng trong phiên cuối tuần, sau khi số liệu cho thấy lạm phát tại Tokyo cao hơn kỳ vọng – làm dấy lên khả năng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) sớm điều chỉnh chính sách lãi suất. Cùng lúc, tuyên bố của Chủ tịch Fed về việc “không chắc chắn cắt giảm lãi suất trong tháng 12” khiến cặp USD/JPY tăng lên mức cao nhất kể từ đầu tháng 8.
Ngược lại, đồng bảng Anh (GBP) tiếp tục chịu sức ép giảm, khi tỷ giá GBP/USD rơi xuống dưới ngưỡng 1,3150 USD.