Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 3/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ ở mức 25.093 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 3/11/2025: Đồng USD USD giữ vững, dữ liệu Mỹ củng cố đà tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.889 - 26.297 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết ở mức 27.596 - 30.501 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 155 – 171 đồng.
Hôm nay 3/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 03/11/2025 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16715 | 16984 | 17561 |
| CAD | CAD | 18237 | 18513 | 19127 |
| CHF | CHF | 32051 | 32433 | 33077 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29717 | 29989 | 31012 |
| GBP | GBP | 33774 | 34163 | 35097 |
| HKD | HKD | 0 | 3253 | 3455 |
| JPY | JPY | 163 | 167 | 174 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14748 | 15337 |
| SGD | SGD | 19662 | 19943 | 20463 |
| THB | THB | 727 | 790 | 844 |
| USD | USD (1,2) | 26036 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26077 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26106 | 26125 | 26347 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 03/11/2025 08:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,107 | 26,107 | 26,347 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,063 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,063 | - | - |
| Euro | EUR | 29,904 | 29,928 | 31,091 |
| Yên Nhật | JPY | 167.54 | 167.84 | 175.01 |
| Bảng Anh | GBP | 34,143 | 34,235 | 35,069 |
| Dollar Australia | AUD | 16,965 | 17,026 | 17,484 |
| Dollar Canada | CAD | 18,457 | 18,516 | 19,053 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,370 | 32,471 | 33,160 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,819 | 19,881 | 20,515 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,646 | 3,746 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,331 | 3,341 | 3,426 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 17.01 | 17.74 | 19.06 |
| Baht Thái Lan | THB | 775.02 | 784.59 | 835.25 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,749 | 14,886 | 15,249 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,727 | 2,808 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,001 | 4,119 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,559 | 2,636 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,870.09 | - | 6,590.79 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 772.98 | - | 931.4 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,910.39 | 7,239.9 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,626 | 88,498 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 03/11/2025 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,125 | 26,127 | 26,347 |
| EUR | EUR | 29,709 | 29,828 | 30,952 |
| GBP | GBP | 33,917 | 34,053 | 35,033 |
| HKD | HKD | 3,317 | 3,330 | 3,438 |
| CHF | CHF | 32,085 | 32,214 | 33,115 |
| JPY | JPY | 166.73 | 167.40 | 174.40 |
| AUD | AUD | 16,864 | 16,932 | 17,480 |
| SGD | SGD | 19,843 | 19,923 | 20,463 |
| THB | THB | 788 | 791 | 826 |
| CAD | CAD | 18,414 | 18,488 | 19,025 |
| NZD | NZD | 14,788 | 15,287 | |
| KRW | KRW | 17.64 | 19.30 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 13/08/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26110 | 26110 | 26347 |
| AUD | AUD | 16873 | 16973 | 18009 |
| CAD | CAD | 18421 | 18521 | 19637 |
| CHF | CHF | 32275 | 32305 | 34026 |
| CNY | CNY | 0 | 3661.5 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1210 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
| EUR | EUR | 29885 | 29915 | 31817 |
| GBP | GBP | 34057 | 34107 | 36093 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 167.22 | 167.72 | 179.28 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.191 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2600 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14845 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 423 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
| SGD | SGD | 19819 | 19949 | 20680 |
| THB | THB | 0 | 756.2 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 855 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14660000 | 14660000 | 14860000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 14860000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,128 | 26,178 | 26,347 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,128 | 26,178 | 26,347 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,839 | 26,178 | 26,347 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,936 | 17,036 | 18,145 |
| EURO | EUR | 30,035 | 30,035 | 31,352 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,368 | 18,468 | 19,777 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,895 | 20,045 | 21,190 |
| JAPANESE YEN | JPY | 167.74 | 169.24 | 173.82 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,163 | 34,313 | 35,079 |
| GOLD | XAU | 14,608,000 | 0 | 14,812,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,546 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 791 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 99,72 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Tuần qua, thị trường tài chính quốc tế ghi nhận diễn biến sôi động quanh đồng USD, trong bối cảnh nhà đầu tư toàn cầu điều chỉnh vị thế trước hàng loạt yếu tố vĩ mô quan trọng, từ chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đến căng thẳng thương mại Mỹ - Trung.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Sau khi Fed hạ lãi suất 25 điểm cơ bản vào cuối tháng 10 nhưng tuyên bố “chưa chắc tiếp tục cắt giảm trong tháng 12”, đồng bạc xanh nhanh chóng phục hồi, lấy lại ưu thế so với nhóm tiền tệ chủ chốt. Chênh lệch lợi suất vẫn là điểm tựa lớn: lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm dao động quanh 4,4–4,5%, cao hơn rõ rệt so với khu vực châu Âu và Nhật Bản. Chính điều này giúp tài sản định danh bằng USD tiếp tục hấp dẫn dòng vốn quốc tế, dù Fed đã tạm bước vào chu kỳ nới lỏng.
Ở góc độ kinh tế thực, nền kinh tế Mỹ vẫn thể hiện sức chống chịu đáng kể. GDP quý III tăng vượt dự báo, số liệu việc làm tháng 10 duy trì ổn định, tỷ lệ thất nghiệp chỉ ở mức 3,9%. Các chỉ báo này cho thấy tăng trưởng vẫn bền vững, qua đó giảm áp lực buộc Fed phải nới lỏng nhanh. Nếu báo cáo lạm phát (CPI) và việc làm công bố đầu tháng 11 tiếp tục tích cực, đồng USD có thể giữ đà tăng trong ngắn hạn.
Cùng lúc, dòng vốn trú ẩn an toàn quay trở lại Mỹ khi căng thẳng địa chính trị tại Trung Đông leo thang, quan hệ thương mại Mỹ - Trung tiềm ẩn rủi ro mới và châu Âu vẫn đối mặt với bất ổn chính trị. Trong bức tranh nhiều biến động, đồng bạc xanh một lần nữa trở thành “phao neo” của giới đầu tư.
Tuy nhiên, giới phân tích cho rằng đà tăng của USD có thể chỉ mang tính tạm thời. Thị trường vẫn đặt cược Fed sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất trong năm 2026 khi đà tăng trưởng toàn cầu chậm lại. Song song, triển vọng phục hồi của châu Âu cùng sức bật của các đồng tiền châu Á, đặc biệt là nhân dân tệ và won Hàn Quốc có thể hạn chế mức tăng của đồng USD.