Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 5/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 2 đồng, hiện ở mức 25.095 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 5/11/2025: Đồng USD tiếp đà tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.891 - 26.299 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.429 - 30.317 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 154 – 171 đồng.
Hôm nay 5/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 05/11/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16559 | 16827 | 17405 |
| CAD | CAD | 18167 | 18443 | 19059 |
| CHF | CHF | 31901 | 32282 | 32931 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29649 | 29920 | 30947 |
| GBP | GBP | 33593 | 33981 | 34906 |
| HKD | HKD | 0 | 3255 | 3456 |
| JPY | JPY | 164 | 168 | 175 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14585 | 15175 |
| SGD | SGD | 19622 | 19903 | 20427 |
| THB | THB | 724 | 788 | 841 |
| USD | USD (1,2) | 26054 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26095 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26124 | 26143 | 26349 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 04/11/2025 09:09 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,124 | 26,124 | 26,349 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,080 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,080 | - | - |
| Euro | EUR | 29,899 | 29,923 | 31,062 |
| Yên Nhật | JPY | 167.52 | 167.82 | 174.85 |
| Bảng Anh | GBP | 34,162 | 34,254 | 35,057 |
| Dollar Australia | AUD | 16,950 | 17,011 | 17,459 |
| Dollar Canada | CAD | 18,416 | 18,475 | 19,005 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,217 | 32,317 | 33,000 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,784 | 19,846 | 20,463 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,648 | 3,745 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,335 | 3,345 | 3,428 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.94 | 17.67 | 18.97 |
| Baht Thái Lan | THB | 773.17 | 782.72 | 833.53 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,697 | 14,833 | 15,186 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,733 | 2,813 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,001 | 4,117 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,557 | 2,636 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,867.93 | - | 6,582.97 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 771.03 | - | 928.51 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,919.74 | 7,244.92 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,571 | 88,446 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 05/11/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,125 | 26,129 | 26,349 |
| EUR | EUR | 29,686 | 29,805 | 30,934 |
| GBP | GBP | 33,890 | 34,026 | 35,007 |
| HKD | HKD | 3,317 | 3,330 | 3,437 |
| CHF | CHF | 31,916 | 32,044 | 32,938 |
| JPY | JPY | 166.54 | 167.21 | 174.19 |
| AUD | AUD | 16,847 | 16,915 | 17,463 |
| SGD | SGD | 19,790 | 19,869 | 20,407 |
| THB | THB | 786 | 789 | 825 |
| CAD | CAD | 18,359 | 18,433 | 18,967 |
| NZD | NZD | 14,726 | 15,225 | |
| KRW | KRW | 17.60 | 19.26 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 09/05/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26171 | 26171 | 26349 |
| AUD | AUD | 16740 | 16840 | 17768 |
| CAD | CAD | 18350 | 18450 | 19466 |
| CHF | CHF | 32138 | 32168 | 33750 |
| CNY | CNY | 0 | 3659.2 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1186 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4045 | 0 |
| EUR | EUR | 29817 | 29847 | 31570 |
| GBP | GBP | 33865 | 33915 | 35678 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 168 | 168.5 | 179.01 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.196 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6460 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2592 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14698 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
| SGD | SGD | 19774 | 19904 | 20632 |
| THB | THB | 0 | 753.3 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14620000 | 14620000 | 14820000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 14820000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,154 | 26,204 | 26,349 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,154 | 26,204 | 26,349 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,841 | 26,204 | 26,349 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,842 | 16,942 | 18,057 |
| EURO | EUR | 30,004 | 30,004 | 31,318 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,303 | 18,403 | 19,715 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,865 | 20,015 | 21,100 |
| JAPANESE YEN | JPY | 168.21 | 169.71 | 174.29 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,129 | 34,279 | 35,150 |
| GOLD | XAU | 14,618,000 | 0 | 14,822,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,544 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 789 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 2 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,34%, hiện ở mức 100,21 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tăng lên mức cao nhất trong bốn tháng so với đồng euro trong phiên giao dịch ngày 5/11, giữa lúc những chia rẽ nội bộ tại Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) khiến giới đầu tư nghi ngờ khả năng tiếp tục cắt giảm lãi suất trong năm nay. Sự bất định chính sách cùng tâm lý thận trọng lan rộng trên các sàn giao dịch đã đẩy nhà đầu tư tìm về đồng bạc xanh – kênh trú ẩn truyền thống giữa biến động kinh tế.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Sau cuộc họp tuần trước, dù Fed cắt giảm lãi suất như dự báo, Chủ tịch Jerome Powell nhấn mạnh khả năng nới lỏng thêm trong tháng 12 “không phải điều chắc chắn”. Phát biểu này nhanh chóng làm thay đổi kỳ vọng thị trường: theo công cụ CME FedWatch, xác suất Fed cắt giảm lãi suất vào tháng 12 hiện chỉ còn 65%, giảm mạnh so với mức 94% cách đây một tuần.
Trong bối cảnh đó, đồng euro ghi nhận phiên giảm thứ năm liên tiếp, mất 0,3% xuống 1,1483 USD – thấp nhất kể từ đầu tháng 8. Đồng bảng Anh giảm 0,9%, xuống 1,3015 USD, sau khi Bộ trưởng Tài chính Rachel Reeves cảnh báo nước Anh sẽ đối mặt với “những lựa chọn ngân sách khó khăn” khi nợ công cao, năng suất thấp và lạm phát chưa hạ nhiệt.
Tại châu Á, đồng yên Nhật giao dịch quanh 153,6 yên/USD, gần vùng đáy tám tháng rưỡi. Dù Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) giữ nguyên lãi suất, Bộ Tài chính nước này cho biết đang “theo dõi sát biến động tỷ giá với mức độ khẩn trọng cao”.
Các đồng tiền rủi ro giảm mạnh theo đà suy yếu khẩu vị đầu tư toàn cầu: đô la Úc mất 0,8%, còn 0,649 USD, sau khi Ngân hàng Dự trữ Úc giữ nguyên lãi suất cơ bản ở mức 3,60% và tỏ ra dè dặt về khả năng nới lỏng thêm.
Đà tăng của đồng USD cũng phản ánh dòng tiền phòng thủ quay trở lại thị trường tài chính quốc tế. Chứng khoán toàn cầu giảm điểm, trong khi trái phiếu chính phủ và các đồng tiền trú ẩn như yên Nhật, franc Thụy Sĩ cùng USD đều được săn đón.