Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 7/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 3 đồng, hiện ở mức 25.100 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 7/11/2025: Đồng USD quay đầu giảm sau dữ liệu lao động Mỹ yếu |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.895 - 26.305 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.434 - 30.321 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 155 – 171 đồng.
Hôm nay 7/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 07/11/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16512 | 16780 | 17351 |
| CAD | CAD | 18100 | 18375 | 18987 |
| CHF | CHF | 31959 | 32340 | 32988 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29729 | 30001 | 31029 |
| GBP | GBP | 33740 | 34129 | 35052 |
| HKD | HKD | 0 | 3253 | 3455 |
| JPY | JPY | 165 | 169 | 175 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14496 | 15085 |
| SGD | SGD | 19631 | 19912 | 20426 |
| THB | THB | 727 | 790 | 844 |
| USD | USD (1,2) | 26046 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26087 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26116 | 26135 | 26358 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 07/11/2025 08:17 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,118 | 26,118 | 26,358 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,074 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,074 | - | - |
| Euro | EUR | 29,952 | 29,976 | 31,137 |
| Yên Nhật | JPY | 168.5 | 168.8 | 176.01 |
| Bảng Anh | GBP | 34,141 | 34,233 | 35,066 |
| Dollar Australia | AUD | 16,798 | 16,859 | 17,310 |
| Dollar Canada | CAD | 18,328 | 18,387 | 18,924 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,294 | 32,394 | 33,097 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,785 | 19,847 | 20,483 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,647 | 3,747 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,332 | 3,342 | 3,427 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.78 | 17.5 | 18.8 |
| Baht Thái Lan | THB | 776.57 | 786.16 | 837.17 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,524 | 14,659 | 15,016 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,707 | 2,788 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,007 | 4,126 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,540 | 2,620 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,896.64 | - | 6,620.61 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 768.87 | - | 925.81 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,913.56 | 7,243.58 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,609 | 88,509 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 07/11/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,135 | 26,138 | 26,358 |
| EUR | EUR | 29,794 | 29,914 | 31,044 |
| GBP | GBP | 33,939 | 34,075 | 35,042 |
| HKD | HKD | 3,318 | 3,331 | 3,438 |
| CHF | CHF | 32,043 | 32,172 | 33,062 |
| JPY | JPY | 167.84 | 168.51 | 175.69 |
| AUD | AUD | 16,732 | 16,799 | 17,335 |
| SGD | SGD | 19,823 | 19,903 | 20,442 |
| THB | THB | 791 | 794 | 830 |
| CAD | CAD | 18,308 | 18,382 | 18,914 |
| NZD | NZD | 14,581 | 15,088 | |
| KRW | KRW | 17.42 | 19.04 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 26/07/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26100 | 26100 | 26358 |
| AUD | AUD | 16696 | 16796 | 17723 |
| CAD | CAD | 18283 | 18383 | 19398 |
| CHF | CHF | 32202 | 32232 | 33818 |
| CNY | CNY | 0 | 3660.6 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1186 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4045 | 0 |
| EUR | EUR | 29910 | 29940 | 31668 |
| GBP | GBP | 34033 | 34083 | 35852 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 168.23 | 168.73 | 179.24 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.196 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6460 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2592 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14617 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
| SGD | SGD | 19783 | 19913 | 20644 |
| THB | THB | 0 | 757.4 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14640000 | 14640000 | 14840000 |
| SBJ | SBJ | 14000000 | 14000000 | 14840000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,135 | 26,185 | 26,358 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,135 | 26,185 | 26,358 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,848 | 26,185 | 26,358 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,730 | 16,830 | 17,953 |
| EURO | EUR | 30,053 | 30,053 | 31,379 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,219 | 18,319 | 19,638 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,859 | 20,009 | 21,140 |
| JAPANESE YEN | JPY | 168.66 | 170.16 | 174.8 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,123 | 34,273 | 35,067 |
| GOLD | XAU | 14,638,000 | 0 | 14,842,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,545 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 793 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,48%, hiện ở mức 99,72 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD suy yếu trong phiên giao dịch vừa qua, giảm so với đồng euro và franc Thụy Sĩ khi loạt dữ liệu mới cho thấy thị trường lao động Mỹ đang mất dần sức nóng. Động thái này củng cố kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể cắt giảm lãi suất thêm một lần nữa trước khi kết thúc năm 2025.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Theo báo cáo của Challenger, Gray & Christmas, doanh nghiệp Mỹ đã cắt giảm hơn 150.000 việc làm trong tháng 10 – mức cao nhất cho tháng này trong hơn hai thập kỷ. Xu hướng cắt giảm nhân sự được cho là do tự động hóa dựa trên AI và nỗ lực giảm chi phí giữa bối cảnh kinh tế tăng trưởng chậm.
Trong khi đó, việc chính phủ Mỹ tiếp tục đóng cửa kéo dài khiến thiếu hụt dữ liệu chính thức, buộc giới đầu tư phải dựa vào nguồn tư nhân để đánh giá sức khỏe nền kinh tế. Điều này càng khuếch đại lo ngại rằng đà phục hồi của thị trường lao động Mỹ có thể không bền vững, kéo tâm lý thận trọng quay trở lại thị trường tiền tệ.
Theo dữ liệu từ CME FedWatch, xác suất Fed cắt giảm lãi suất trong kỳ họp tháng 12 đã tăng lên 69%, cao hơn đáng kể so với 62% của ngày trước đó, dù vẫn thấp hơn mức gần 98% hồi cuối tháng 10.
Trên thị trường ngoại hối, EUR tăng 0,49%, lên 1,1547 USD/EUR, franc Thụy Sĩ tăng 0,49% so với USD, trong khi JPY giao dịch ở 153,09 JPY/USD, lùi khỏi đỉnh 9 tháng. Ở chiều ngược lại, bảng Anh tăng 0,3%, lên 1,3088 USD, sau khi Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) quyết định giữ nguyên lãi suất – động thái được đánh giá là thận trọng trước thời điểm công bố ngân sách quốc gia.
Theo các nhà phân tích, đồng USD đang bước vào giai đoạn điều chỉnh kỹ thuật, khi nhà đầu tư bắt đầu đánh giá lại triển vọng chính sách tiền tệ của Mỹ. Trong bối cảnh lạm phát dai dẳng, dữ liệu kinh tế hạn chế và nội bộ Fed còn chia rẽ, giới giao dịch dường như đang thận trọng hơn với khả năng kinh tế Mỹ duy trì đà tăng trưởng mạnh như kỳ vọng trước đó.