Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 9/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên, hiện ở mức 25.103 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 9/11/2025: Thế giới giảm, thị trường tự do tăng vượt 28.000 đồng/USD |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 23.898 đồng - 26.308 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 27.519 đồng - 30.416 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 27.519 đồng - 30.416 đồng.
Hôm nay 9/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 09/11/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16550 | 16818 | 17405 |
| CAD | CAD | 18195 | 18471 | 19088 |
| CHF | CHF | 32016 | 32398 | 33060 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29795 | 30067 | 31097 |
| GBP | GBP | 33816 | 34205 | 35152 |
| HKD | HKD | 0 | 3252 | 3454 |
| JPY | JPY | 164 | 168 | 175 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14492 | 15076 |
| SGD | SGD | 19674 | 19955 | 20483 |
| THB | THB | 727 | 790 | 844 |
| USD | USD (1,2) | 26044 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26085 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26114 | 26133 | 26358 |
| 2. BIDV - Cập nhật: 07/11/2025 15:03 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,118 | 26,118 | 26,358 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,074 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,074 | - | - |
| Euro | EUR | 29,928 | 29,952 | 31,112 |
| Yên Nhật | JPY | 168.34 | 168.64 | 175.86 |
| Bảng Anh | GBP | 34,116 | 34,208 | 35,038 |
| Dollar Australia | AUD | 16,812 | 16,873 | 17,321 |
| Dollar Canada | CAD | 18,332 | 18,391 | 18,930 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,266 | 32,366 | 33,053 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,801 | 19,863 | 20,493 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,645 | 3,744 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,331 | 3,341 | 3,426 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.71 | 17.43 | 18.73 |
| Baht Thái Lan | THB | 777.45 | 787.05 | 837.86 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,468 | 14,602 | 14,956 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,706 | 2,787 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,004 | 4,123 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,541 | 2,617 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,903.02 | - | 6,626.2 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 768.46 | - | 925.94 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,912.77 | 7,241.79 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,600 | 88,470 |
| 3. Agribank - Cập nhật: 09/11/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,135 | 26,138 | 26,358 |
| EUR | EUR | 29,794 | 29,914 | 31,044 |
| GBP | GBP | 33,939 | 34,075 | 35,042 |
| HKD | HKD | 3,318 | 3,331 | 3,438 |
| CHF | CHF | 32,043 | 32,172 | 33,062 |
| JPY | JPY | 167.84 | 168.51 | 175.69 |
| AUD | AUD | 16,732 | 16,799 | 17,335 |
| SGD | SGD | 19,823 | 19,903 | 20,442 |
| THB | THB | 791 | 794 | 830 |
| CAD | CAD | 18,308 | 18,382 | 18,914 |
| NZD | NZD | 14,581 | 15,088 | |
| KRW | KRW | 17.42 | 19.04 | |
| 4. Sacombank - Cập nhật: 26/07/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26162 | 26162 | 26358 |
| AUD | AUD | 16703 | 16803 | 17729 |
| CAD | CAD | 18285 | 18385 | 19399 |
| CHF | CHF | 32145 | 32175 | 33761 |
| CNY | CNY | 0 | 3658.5 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1186 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4045 | 0 |
| EUR | EUR | 29905 | 29935 | 31658 |
| GBP | GBP | 33954 | 34004 | 35765 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 167.88 | 168.38 | 178.93 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.7 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.196 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6460 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2592 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14573 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
| SGD | SGD | 19796 | 19926 | 20658 |
| THB | THB | 0 | 757.8 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14640000 | 14640000 | 14840000 |
| SBJ | SBJ | 14000000 | 14000000 | 14840000 |
| 5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,130 | 26,180 | 26,358 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,130 | 26,180 | 26,358 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,848 | 26,180 | 26,358 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,745 | 16,845 | 17,981 |
| EURO | EUR | 30,042 | 30,042 | 31,391 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,226 | 18,326 | 19,661 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,869 | 20,019 | 20,507 |
| JAPANESE YEN | JPY | 168.32 | 169.82 | 174.64 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,045 | 34,195 | 35,008 |
| GOLD | XAU | 14,638,000 | 0 | 14,842,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,543 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 793 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt giảm tuần 0,25%, xuống mức 99,56.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần đầu tháng 11, đồng USD biến động mạnh khi thị trường tài chính toàn cầu chịu ảnh hưởng từ chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và các tín hiệu kinh tế yếu đi. Đầu tuần, đồng bạc xanh tăng giá khi giới đầu tư giảm kỳ vọng Fed sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất trong năm nay. Dù cơ quan này vừa hạ lãi suất 25 điểm cơ bản, Chủ tịch Jerome Powell nhấn mạnh đây không phải khởi đầu cho chu kỳ nới lỏng mới mà chỉ là điều chỉnh tạm thời. Phát biểu này khiến xác suất Fed cắt thêm lãi trong tháng 12 giảm mạnh, hỗ trợ USD tăng lên gần đỉnh ba tháng so với rổ tiền tệ chính.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tuy nhiên, việc chính phủ Mỹ đóng cửa tạm thời khiến nhiều báo cáo quan trọng như số liệu việc làm bị trì hoãn, khiến thị trường thiếu định hướng. Trong bối cảnh đó, USD vẫn được ưa chuộng nhờ vai trò trú ẩn an toàn khi chứng khoán toàn cầu giảm điểm. Đến giữa tuần, đà tăng chững lại sau khi dữ liệu cho thấy hơn 150.000 người Mỹ mất việc trong tháng 10, mức cao nhất hơn hai thập niên, làm dấy lên lo ngại Fed có thể phải sớm nới lỏng chính sách.
Cuối tuần, chỉ số DXY giảm 0,18% xuống 99,56 điểm do dữ liệu kinh tế yếu và kỳ vọng Fed hạ lãi suất trong quý I/2026 tăng lên. Giới phân tích cho rằng đồng USD đang trong giai đoạn “hai chiều” – tăng đầu tuần, giảm cuối tuần – và xu hướng sắp tới sẽ phụ thuộc lớn vào diễn biến lạm phát, thị trường lao động cùng định hướng chính sách của Fed trong những tháng cuối năm.