Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 11/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 3 đồng, hiện ở mức 25.106 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 11/11/2025: Đồng USD USD tăng nhẹ, nhà đầu tư chờ tín hiệu Mỹ mở cửa lại chính phủ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.901 - 26.311 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 27.558 - 30.459 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 155 – 171 đồng.
Hôm nay 11/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 11/11/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16631 | 16900 | 17476 |
| CAD | CAD | 18226 | 18502 | 19119 |
| CHF | CHF | 32017 | 32399 | 33045 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29786 | 30058 | 31086 |
| GBP | GBP | 33825 | 34214 | 35148 |
| HKD | HKD | 0 | 3252 | 3454 |
| JPY | JPY | 164 | 168 | 174 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14509 | 15096 |
| SGD | SGD | 19656 | 19938 | 20453 |
| THB | THB | 729 | 792 | 845 |
| USD | USD (1,2) | 26041 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26082 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26111 | 26130 | 26373 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 10/11/2025 08:17 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,120 | 26,120 | 26,361 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,076 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,076 | - | - |
| Euro | EUR | 29,993 | 30,017 | 31,179 |
| Yên Nhật | JPY | 167.91 | 168.21 | 175.37 |
| Bảng Anh | GBP | 34,197 | 34,290 | 35,126 |
| Dollar Australia | AUD | 16,890 | 16,951 | 17,403 |
| Dollar Canada | CAD | 18,447 | 18,506 | 19,048 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,312 | 32,412 | 33,118 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,825 | 19,887 | 20,520 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,646 | 3,746 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,331 | 3,341 | 3,427 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.74 | 17.46 | 18.75 |
| Baht Thái Lan | THB | 777.6 | 787.2 | 838.05 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,522 | 14,657 | 15,007 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,719 | 2,801 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,013 | 4,132 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,554 | 2,631 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,906.98 | - | 6,630.88 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 768.4 | - | 925.91 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,914.09 | 7,244.4 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,616 | 88,490 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 11/11/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,140 | 26,141 | 26,361 |
| EUR | EUR | 29,823 | 29,943 | 31,074 |
| GBP | GBP | 33,971 | 34,107 | 35,075 |
| HKD | HKD | 3,317 | 3,330 | 3,437 |
| CHF | CHF | 32,054 | 32,183 | 33,074 |
| JPY | JPY | 167.08 | 167.75 | 174.87 |
| AUD | AUD | 16,803 | 16,870 | 17,407 |
| SGD | SGD | 19,856 | 19,936 | 20,476 |
| THB | THB | 791 | 794 | 829 |
| CAD | CAD | 18,415 | 18,489 | 19,026 |
| NZD | NZD | 14,554 | 15,061 | |
| KRW | KRW | 17.36 | 18.98 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 09/07/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26100 | 26100 | 26373 |
| AUD | AUD | 16823 | 16923 | 17850 |
| CAD | CAD | 18391 | 18491 | 19507 |
| CHF | CHF | 32220 | 32250 | 33836 |
| CNY | CNY | 0 | 3658.5 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1186 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4045 | 0 |
| EUR | EUR | 29922 | 29952 | 31674 |
| GBP | GBP | 34111 | 34161 | 35924 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 166.85 | 167.35 | 177.87 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.7 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.196 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6460 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2592 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14635 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
| SGD | SGD | 19793 | 19923 | 20651 |
| THB | THB | 0 | 756.9 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14820000 | 14820000 | 15020000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15020000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,127 | 26,177 | 26,361 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,127 | 26,177 | 26,361 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,127 | 26,177 | 26,361 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,867 | 16,967 | 18,080 |
| EURO | EUR | 30,107 | 30,107 | 31,419 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,349 | 18,449 | 19,760 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,900 | 20,050 | 20,516 |
| JAPANESE YEN | JPY | 167.76 | 169.26 | 173.82 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,188 | 34,338 | 35,350 |
| GOLD | XAU | 14,758,000 | 0 | 14,962,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,544 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 794 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,02%, hiện ở mức 99,62 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên giao dịch đầu tuần, đồng đô la Australia và một số đồng tiền rủi ro khác tăng giá, trong khi yên Nhật giảm so với USD, ợi mở sự phục hồi niềm tin của giới đầu tư sau nhiều tuần thị trường bất ổn.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tín hiệu tích cực đến từ Washington, khi Thượng viện Mỹ cuối tuần qua thông qua bước đi quan trọng hướng tới việc chấm dứt tình trạng đóng cửa chính phủ kéo dài 40 ngày. Cuộc khủng hoảng này từng khiến hàng nghìn nhân viên liên bang tạm nghỉ, các chương trình an sinh đình trệ và hoạt động hàng không bị gián đoạn. Động thái mới cho thấy chính phủ Mỹ có thể sớm vận hành trở lại, củng cố niềm tin của giới đầu tư vào triển vọng kinh tế.
Theo ông Adam Button - chuyên gia của InvestingLive (Toronto), việc đảng Dân chủ phải nhượng bộ là “một thất bại rõ rệt”, mở đường cho đảng Cộng hòa duy trì thế đa số. Kịch bản này có thể kéo theo chi tiêu công tăng, hỗ trợ thị trường chứng khoán, giá vàng và thúc đẩy tâm lý rủi ro toàn cầu.
Trên thị trường, đồng USD tăng 0,38% so với yên Nhật, lên 153,98 yên; đô la Australia tăng 0,72%, đạt 0,6538 USD; euro giảm nhẹ 0,03%, xuống 1,1561 USD. Biến động vẫn hạn chế do giao dịch thấp trước kỳ nghỉ Ngày Cựu chiến binh (Veterans Day), khi thị trường trái phiếu Mỹ đóng cửa.
Giới đầu tư hiện chuyển hướng sang dữ liệu việc làm phi nông nghiệp, vốn bị trì hoãn trong thời gian chính phủ đóng cửa. Kết quả báo cáo này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng Fed cắt giảm lãi suất vào tháng 12, hiện thị trường định giá xác suất 61%.