Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 16/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ nguyên ở mức 25.122 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 16/11/2025: Đồng USD thế giới giảm nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 23.916 - 26.328 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết ở mức 27.761 - 30.683 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 154 – 171 đồng.
Hôm nay 16/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 16/11/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16695 | 16964 | 17539 |
| CAD | CAD | 18255 | 18531 | 19152 |
| CHF | CHF | 32532 | 32916 | 33568 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29987 | 30260 | 31288 |
| GBP | GBP | 33900 | 34289 | 35236 |
| HKD | HKD | 0 | 3259 | 3461 |
| JPY | JPY | 163 | 167 | 174 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14656 | 15249 |
| SGD | SGD | 19751 | 20033 | 20563 |
| THB | THB | 728 | 791 | 846 |
| USD | USD (1,2) | 26085 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26127 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26155 | 26175 | 26378 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 16/11/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,145 | 26,148 | 26,378 |
| EUR | EUR | 30,049 | 30,170 | 31,304 |
| GBP | GBP | 33,993 | 34,130 | 35,098 |
| HKD | HKD | 3,320 | 3,333 | 3,441 |
| CHF | CHF | 32,615 | 32,746 | 33,661 |
| JPY | JPY | 166.32 | 166.99 | 174.05 |
| AUD | AUD | 16,867 | 16,935 | 17,473 |
| SGD | SGD | 19,893 | 19,973 | 20,515 |
| THB | THB | 793 | 796 | 831 |
| CAD | CAD | 18,426 | 18,500 | 19,037 |
| NZD | NZD | 14,655 | 15,163 | |
| KRW | KRW | 17.32 | 18.93 | |
| 1. BIDV - Cập nhật: 14/11/2025 14:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,168 | 26,168 | 26,378 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,122 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,122 | - | - |
| Euro | EUR | 30,262 | 30,286 | 31,421 |
| Yên Nhật | JPY | 167.37 | 167.67 | 174.6 |
| Bảng Anh | GBP | 34,269 | 34,362 | 35,155 |
| Dollar Australia | AUD | 16,964 | 17,025 | 17,457 |
| Dollar Canada | CAD | 18,480 | 18,539 | 19,058 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 33,003 | 33,106 | 33,769 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,880 | 19,942 | 20,557 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,665 | 3,761 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,341 | 3,351 | 3,432 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.73 | 17.45 | 18.73 |
| Baht Thái Lan | THB | 778.68 | 788.3 | 838.48 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,676 | 14,812 | 15,153 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,757 | 2,836 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,048 | 4,163 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,590 | 2,664 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,977.62 | - | 6,702.27 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 766.33 | - | 921.6 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,929.19 | 7,250.62 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,894 | 88,679 |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 25/09/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26142 | 26142 | 26378 |
| AUD | AUD | 16834 | 16934 | 17859 |
| CAD | CAD | 18425 | 18525 | 19539 |
| CHF | CHF | 32852 | 32882 | 34469 |
| CNY | CNY | 0 | 3677.1 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1186 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4045 | 0 |
| EUR | EUR | 30176 | 30206 | 31929 |
| GBP | GBP | 34177 | 34227 | 35979 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 166.83 | 167.33 | 177.88 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6460 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2592 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14757 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
| SGD | SGD | 19860 | 19990 | 20717 |
| THB | THB | 0 | 758.1 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15120000 | 15120000 | 15320000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15320000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,165 | 26,215 | 26,378 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,165 | 26,215 | 26,378 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,866 | 26,215 | 26,378 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,881 | 16,981 | 18,110 |
| EURO | EUR | 30,320 | 30,320 | 31,671 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,365 | 18,465 | 19,798 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,931 | 20,081 | 20,674 |
| JAPANESE YEN | JPY | 167.31 | 168.81 | 173.61 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,252 | 34,402 | 35,217 |
| GOLD | XAU | 15,118,000 | 0 | 15,322,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,560 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 793 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm tuần 0,33%, xuống mức 99,27 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Tuần qua, đồng USD ghi nhận xu hướng giảm nhẹ so với nhiều đồng tiền chủ chốt, khi thị trường toàn cầu liên tục hấp thụ những tín hiệu trái chiều từ kinh tế Mỹ, tiến trình mở cửa trở lại của chính phủ liên bang và lập trường điều hành thận trọng của Fed. Diễn biến giằng co này khiến USD rơi vào trạng thái “thiếu lực đẩy”, biên độ giao dịch hẹp và tâm lý thị trường thận trọng.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Ngay đầu tuần, sau khi Quốc hội Mỹ đạt được bước tiến chấm dứt tình trạng đóng cửa chính phủ kéo dài, tâm lý ưa rủi ro trên các thị trường tài chính gia tăng. Dòng tiền rời khỏi tài sản trú ẩn như USD, chuyển sang nhóm rủi ro hơn, tạo áp lực giảm lên đồng USD. Tuy nhiên, việc chính phủ mở cửa trở lại cũng kéo theo lo ngại mới, hàng loạt báo cáo thống kê quan trọng bị đình trệ trong giai đoạn chính phủ đóng cửa, đặc biệt là báo cáo việc làm tháng 10 có khả năng thiếu dữ liệu khảo sát hộ gia đình, gây nghi ngại về chất lượng thông tin kinh tế.
Trong những ngày tiếp theo, đồng USD tiếp tục chịu sức ép khi các quan chức Fed phát đi tín hiệu rằng việc cắt giảm lãi suất quá sớm có thể ảnh hưởng tới mục tiêu kiểm soát lạm phát. Dù thị trường lao động đang cho thấy dấu hiệu hạ nhiệt, Fed nhận định mức giảm chưa đủ vững để thay đổi lập trường chính sách. Kỳ vọng giảm lãi suất vào tháng 12 theo đó giảm mạnh, rơi xuống dưới 50%, khiến USD bị kẹt giữa hai lực, được hỗ trợ bởi khả năng duy trì lãi suất cao nhưng lại chịu áp lực từ triển vọng kinh tế còn thiếu rõ ràng.
Đến ngày 15/11, USD phục hồi nhẹ so với EUR và gần như đi ngang trước đồng yên, trong bối cảnh thị trường chứng khoán Mỹ bật tăng trở lại sau đợt bán tháo mạnh. Tuy vậy, lực hồi của USD vẫn mờ nhạt, khi giới đầu tư dè dặt trước khả năng Fed có thể vẫn xem xét việc giảm lãi suất vào cuối năm. Trên phạm vi quốc tế, đồng yên suy yếu do nhu cầu trú ẩn giảm, nhưng các đồng tiền rủi ro lại nhích lên nhờ tín hiệu tích cực từ Washington. Song, sự thiếu vắng dữ liệu kinh tế Mỹ khiến dòng tiền giao dịch hạn chế, làm thị trường ngoại hối thiếu đột phá.
Tổng thể, đồng USD bước qua một tuần giao dịch “giảm tốc”, sau những biến động mạnh của các tuần trước. Ba yếu tố, chính phủ mở cửa trở lại, Fed duy trì quan điểm thận trọng và dữ liệu kinh tế bị gián đoạn, tạo ra khoảng trống thông tin khiến thị trường thiếu chất xúc tác rõ ràng. Giới đầu tư hiện chờ loạt báo cáo kinh tế sẽ được công bố trở lại trong thời gian tới để xác định liệu đà chậm lại của kinh tế Mỹ có thật sự diễn ra, từ đó tái định hình kỳ vọng về lộ trình lãi suất trong giai đoạn cuối năm.