Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 15/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 3 đồng, hiện ở mức 25.122 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 15/11/2025: Đồng USD đảo chiều tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.916 - 26.328 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 27.761 - 30.683 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 154 – 171 đồng.
Hôm nay 15/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 15/11/2025 07:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16659 | 16928 | 17502 |
| CAD | CAD | 18245 | 18521 | 19133 |
| CHF | CHF | 32600 | 32984 | 33629 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29988 | 30261 | 31287 |
| GBP | GBP | 33870 | 34259 | 35193 |
| HKD | HKD | 0 | 3259 | 3461 |
| JPY | JPY | 163 | 167 | 173 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14646 | 15232 |
| SGD | SGD | 19702 | 19984 | 20504 |
| THB | THB | 728 | 791 | 844 |
| USD | USD (1,2) | 26086 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26128 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26156 | 26176 | 26378 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 14/11/2025 14:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,168 | 26,168 | 26,378 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,122 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,122 | - | - |
| Euro | EUR | 30,262 | 30,286 | 31,421 |
| Yên Nhật | JPY | 167.37 | 167.67 | 174.6 |
| Bảng Anh | GBP | 34,269 | 34,362 | 35,155 |
| Dollar Australia | AUD | 16,964 | 17,025 | 17,457 |
| Dollar Canada | CAD | 18,480 | 18,539 | 19,058 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 33,003 | 33,106 | 33,769 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,880 | 19,942 | 20,557 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,665 | 3,761 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,341 | 3,351 | 3,432 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.73 | 17.45 | 18.73 |
| Baht Thái Lan | THB | 778.68 | 788.3 | 838.48 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,676 | 14,812 | 15,153 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,757 | 2,836 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,048 | 4,163 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,590 | 2,664 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,977.62 | - | 6,702.27 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 766.33 | - | 921.6 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,929.19 | 7,250.62 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,894 | 88,679 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 15/11/2025 07:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,145 | 26,148 | 26,378 |
| EUR | EUR | 30,049 | 30,170 | 31,304 |
| GBP | GBP | 33,993 | 34,130 | 35,098 |
| HKD | HKD | 3,320 | 3,333 | 3,441 |
| CHF | CHF | 32,615 | 32,746 | 33,661 |
| JPY | JPY | 166.32 | 166.99 | 174.05 |
| AUD | AUD | 16,867 | 16,935 | 17,473 |
| SGD | SGD | 19,893 | 19,973 | 20,515 |
| THB | THB | 793 | 796 | 831 |
| CAD | CAD | 18,426 | 18,500 | 19,037 |
| NZD | NZD | 14,655 | 15,163 | |
| KRW | KRW | 17.32 | 18.93 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 25/09/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26142 | 26142 | 26378 |
| AUD | AUD | 16834 | 16934 | 17859 |
| CAD | CAD | 18425 | 18525 | 19539 |
| CHF | CHF | 32852 | 32882 | 34469 |
| CNY | CNY | 0 | 3677.1 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1186 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4045 | 0 |
| EUR | EUR | 30176 | 30206 | 31929 |
| GBP | GBP | 34177 | 34227 | 35979 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 166.83 | 167.33 | 177.88 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6460 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2592 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14757 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2773 | 0 |
| SGD | SGD | 19860 | 19990 | 20717 |
| THB | THB | 0 | 758.1 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15120000 | 15120000 | 15320000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15320000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,165 | 26,215 | 26,378 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,165 | 26,215 | 26,378 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,866 | 26,215 | 26,378 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,881 | 16,981 | 18,110 |
| EURO | EUR | 30,320 | 30,320 | 31,671 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,365 | 18,465 | 19,798 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,931 | 20,081 | 20,674 |
| JAPANESE YEN | JPY | 167.31 | 168.81 | 173.61 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,252 | 34,402 | 35,217 |
| GOLD | XAU | 15,118,000 | 0 | 15,322,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,560 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 793 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,11%, hiện ở mức 99,27 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chốt phiên giao dịch vừa qua, đồng USD tăng so với euro và gần như đi ngang trước yên Nhật, trong bối cảnh chứng khoán Mỹ hồi phục sau đợt bán tháo mạnh và nhà đầu tư tiếp tục đánh giá khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể hạ lãi suất tại cuộc họp tháng 12.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Thị trường hiện thiếu các tín hiệu dẫn dắt quan trọng, khi nhiều báo cáo kinh tế của Mỹ bị trì hoãn do đợt đóng cửa chính phủ và dự kiến sẽ bắt đầu được công bố trở lại từ tuần tới. Khoảng trống thông tin này khiến nhà đầu tư phải dựa chủ yếu vào các phát biểu của quan chức Fed, làm gia tăng sự phân tán trong kỳ vọng thị trường. Chiến lược gia Lou Brien (DRW Trading) nhận định sự thiếu dữ liệu khiến thị trường giao dịch “rời rạc” và phản ứng mạnh trước từng tín hiệu chính sách.
Lập trường của Fed cũng đang góp phần củng cố xu hướng thận trọng. Nhiều quan chức gần đây cho rằng rủi ro lạm phát vẫn hiện hữu, khiến triển vọng nới lỏng chính sách trở nên dè dặt hơn. Thị trường hợp đồng tương lai hiện chỉ phản ánh khoảng 41% khả năng Fed hạ lãi suất 25 điểm cơ bản trong cuộc họp tháng 12. Giới phân tích dự báo khi các báo cáo kinh tế được công bố trở lại trong những ngày tới, biến động thị trường sẽ tăng mạnh sau giai đoạn trầm lắng kéo dài.
Theo Bank of America, mức biến động thấp của thị trường toàn cầu thời gian qua còn đến từ việc chênh lệch lãi suất giữa các nền kinh tế lớn đang thu hẹp. Nhiều ngân hàng trung ương, bao gồm ECB, đã tiến tới giai đoạn cuối của chu kỳ giảm lãi suất, khiến mức chênh lệch giữa các đồng tiền chủ chốt kém nổi bật hơn so với giai đoạn trước.
Trên thị trường tiền tệ, đồng USD giảm nhẹ 0,02%, xuống 154,52 yên, trong khi euro mất 0,12%, còn 1,1617 USD. Đồng USD tăng 0,15%, lên 0,794 franc Thụy Sĩ, sau khi có lúc rơi xuống 0,7876 franc – mức thấp nhất một tháng khi giới đầu tư tìm đến các tài sản an toàn.
Đồng bảng Anh chịu áp lực mạnh trong phiên sau khi Reuters đưa tin Thủ tướng Keir Starmer và Bộ trưởng Tài chính Rachel Reeves đã từ bỏ kế hoạch tăng thuế thu nhập, một thay đổi lớn chỉ vài tuần trước thời điểm công bố ngân sách ngày 26/11. GBP giảm 0,24%, còn 1,3158 USD, trong khi euro tăng lên mức cao nhất so với bảng Anh kể từ tháng 4/2023.
Tại Thụy Sĩ, franc suy yếu sau khi Chính phủ Thụy Sĩ thông báo Mỹ sẽ giảm thuế nhập khẩu hàng hóa của nước này xuống 15% từ mức 39% trong khuôn khổ thỏa thuận thương mại mới. Thông tin này hỗ trợ đà tăng nhẹ của USD/CHF trong cuối phiên.