| Tỷ giá USD hôm nay 17/11/2025: Đồng USD thế giới có xu hướng tiếp tục giảm Tỷ giá USD hôm nay 18/11/2025: Đồng USD thế giới giảm Tỷ giá USD hôm nay 19/11/2025: Đồng USD thế giới tăng mạnh |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 20/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ nguyên, hiện ở mức 25.132 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 20/11/2025: Đồng USD tiếp đà "bật" tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức 23.926 đồng - 26.338 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm, hiện ở mức 27.649 đồng - 30.559 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức 154 đồng - 170 đồng.
Hôm nay 20/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 20/11/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16572 | 16841 | 17418 |
| CAD | CAD | 18304 | 18580 | 19193 |
| CHF | CHF | 32237 | 32620 | 33267 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29880 | 30152 | 31180 |
| GBP | GBP | 33796 | 34185 | 35122 |
| HKD | HKD | 0 | 3256 | 3458 |
| JPY | JPY | 162 | 166 | 172 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
| NZD | NZD | 0 | 14541 | 15123 |
| SGD | SGD | 19679 | 19960 | 20482 |
| THB | THB | 728 | 792 | 845 |
| USD | USD (1,2) | 26110 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26152 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26180 | 26200 | 26388 |
| 2. BIDV - Cập nhật: 19/11/2025 10:52 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,186 | 26,186 | 26,388 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,139 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,139 | - | - |
| Euro | EUR | 30,158 | 30,182 | 31,305 |
| Yên Nhật | JPY | 166.92 | 167.22 | 174.1 |
| Bảng Anh | GBP | 34,286 | 34,379 | 35,162 |
| Dollar Australia | AUD | 16,882 | 16,943 | 17,373 |
| Dollar Canada | CAD | 18,552 | 18,612 | 19,128 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,681 | 32,783 | 33,443 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,889 | 19,951 | 20,555 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,664 | 3,758 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,336 | 3,346 | 3,427 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.67 | 17.38 | 18.64 |
| Baht Thái Lan | THB | 778.52 | 788.14 | 838.83 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,588 | 14,723 | 15,057 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,744 | 2,821 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,034 | 4,148 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,568 | 2,645 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,962.14 | - | 6,682.82 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 765.71 | - | 920.69 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,936.13 | 7,255.64 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,899 | 88,656 |
| 3. Agribank - Cập nhật: 20/11/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,165 | 26,168 | 26,388 |
| EUR | EUR | 29,937 | 30,057 | 31,189 |
| GBP | GBP | 34,000 | 34,137 | 35,106 |
| HKD | HKD | 3,314 | 3,327 | 3,434 |
| CHF | CHF | 32,357 | 32,487 | 33,390 |
| JPY | JPY | 165.59 | 166.25 | 173.25 |
| AUD | AUD | 16,792 | 16,859 | 17,396 |
| SGD | SGD | 19,884 | 19,964 | 20,505 |
| THB | THB | 791 | 794 | 830 |
| CAD | CAD | 18,497 | 18,571 | 19,110 |
| NZD | NZD | 14,621 | 15,129 | |
| KRW | KRW | 17.28 | 18.88 | |
| 4. Sacombank - Cập nhật: 03/06/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26112 | 26112 | 26388 |
| AUD | AUD | 16759 | 16859 | 17784 |
| CAD | CAD | 18490 | 18590 | 19604 |
| CHF | CHF | 32515 | 32545 | 34131 |
| CNY | CNY | 0 | 3674.7 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1206 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4080 | 0 |
| EUR | EUR | 30080 | 30110 | 31833 |
| GBP | GBP | 34124 | 34174 | 35934 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 165.63 | 166.13 | 176.68 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6520 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14656 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2780 | 0 |
| SGD | SGD | 19844 | 19974 | 20702 |
| THB | THB | 0 | 758.9 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14900000 | 14900000 | 15100000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15100000 |
| 5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,210 | 26,260 | 26,388 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,210 | 26,260 | 26,388 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 26,210 | 26,260 | 26,388 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,823 | 16,923 | 18,034 |
| EURO | EUR | 30,245 | 30,245 | 31,500 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,448 | 18,548 | 19,859 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,950 | 20,100 | 20,666 |
| JAPANESE YEN | JPY | 166.78 | 168.28 | 172.87 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,250 | 34,400 | 35,171 |
| GOLD | XAU | 14,868,000 | 0 | 15,072,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,561 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 794 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,58%, hiện ở mức 100,13.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tiếp tục tăng giá so với đồng yên trong phiên thứ Tư, kéo đồng tiền Nhật xuống mức thấp nhất trong 10 tháng, sau khi Bộ trưởng Tài chính Satsuki Katayama cho biết chính phủ mới của Nhật Bản đang “theo dõi thị trường với mức độ khẩn trọng cao”. Tuyên bố này được đưa ra ngay sau cuộc họp giữa các bộ trưởng và Thống đốc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) Kazuo Ueda, khiến đà suy yếu của đồng yên càng rõ rệt. Đồng yên vốn chịu áp lực trước kỳ vọng rằng chính quyền Thủ tướng Sanae Takaichi sẽ sớm tung ra gói chi tiêu lớn trong bối cảnh lãi suất duy trì ở mức thấp.
![]() |
| Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong 24 giờ qua. Ảnh: Marketwatch |
Chuyên gia Shaun Osborne của Scotiabank nhận định đồng yên đang hoạt động “kém hiệu quả” và tỷ giá hiện tại đã lệch xa các yếu tố cơ bản. Ông cho rằng Nhật Bản có thể tiến gần vùng tỷ giá khiến chính phủ buộc phải có phản ứng mạnh hơn để kiềm chế đà giảm.
Ở chiều ngược lại, đồng USD tăng nhẹ so với hầu hết các đồng tiền chủ chốt sau khi biên bản cuộc họp tháng 10 của Fed cho thấy một số thành viên ủng hộ khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 12, dù phần lớn vẫn tỏ ra thận trọng. Giới đầu tư hiện theo dõi sát biên bản này cùng báo cáo việc làm phi nông nghiệp chuẩn bị công bố để đánh giá khả năng Fed hạ lãi suất trong tháng tới.
Đồng bảng Anh và đồng EUR cũng giảm giá so với USD, trong khi thị trường tiền tệ tiếp tục giảm kỳ vọng Fed cắt giảm lãi suất, với xác suất chỉ còn khoảng 33% theo FedWatch.