Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 24/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên, hiện ở mức 25.136 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 24/11/2025 |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 23.930 đồng - 26.342 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 27.549 đồng - 30.449 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 152 đồng - 168 đồng.
Hôm nay 24/11, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 24/11/2025 07:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16466 | 16734 | 17309 |
| CAD | CAD | 18157 | 18433 | 19046 |
| CHF | CHF | 31928 | 32309 | 32959 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29705 | 29977 | 31007 |
| GBP | GBP | 33702 | 34090 | 35024 |
| HKD | HKD | 0 | 3255 | 3458 |
| JPY | JPY | 161 | 165 | 172 |
| KRW | KRW | 0 | 16 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14468 | 15053 |
| SGD | SGD | 19622 | 19903 | 20437 |
| THB | THB | 728 | 791 | 846 |
| USD | USD (1,2) | 26088 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26130 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26158 | 26178 | 26392 |
| 2. BIDV - Cập nhật: 21/11/2025 15:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,157 | 26,157 | 26,392 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,111 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,111 | - | - |
| Euro | EUR | 30,032 | 30,056 | 31,212 |
| Yên Nhật | JPY | 165.05 | 165.35 | 172.34 |
| Bảng Anh | GBP | 34,146 | 34,238 | 35,061 |
| Dollar Australia | AUD | 16,769 | 16,830 | 17,279 |
| Dollar Canada | CAD | 18,424 | 18,483 | 19,018 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,441 | 32,542 | 33,234 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,802 | 19,864 | 20,489 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,662 | 3,761 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,335 | 3,345 | 3,430 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.59 | 17.3 | 18.58 |
| Baht Thái Lan | THB | 776.19 | 785.78 | 836.59 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,499 | 14,634 | 14,985 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,721 | 2,802 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,017 | 4,135 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,539 | 2,614 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,963.28 | - | 6,694.07 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 760.63 | - | 915.72 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,931.88 | 7,260.26 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,772 | 88,633 |
| 3. Agribank - Cập nhật: 24/11/2025 07:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,170 | 26,172 | 26,392 |
| EUR | EUR | 29,821 | 29,941 | 31,072 |
| GBP | GBP | 33,860 | 33,996 | 34,963 |
| HKD | HKD | 3,317 | 3,330 | 3,437 |
| CHF | CHF | 32,156 | 32,285 | 33,179 |
| JPY | JPY | 163.65 | 164.31 | 171.17 |
| AUD | AUD | 16,684 | 16,751 | 17,287 |
| SGD | SGD | 19,813 | 19,893 | 20,431 |
| THB | THB | 791 | 794 | 829 |
| CAD | CAD | 18,376 | 18,450 | 18,984 |
| NZD | NZD | 14,498 | 15,004 | |
| KRW | KRW | 17.19 | 18.77 | |
| 4. Sacombank - Cập nhật: 24/11/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26114 | 26114 | 26392 |
| AUD | AUD | 16620 | 16720 | 17653 |
| CAD | CAD | 18353 | 18453 | 19466 |
| CHF | CHF | 32327 | 32357 | 33943 |
| CNY | CNY | 0 | 3671.5 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1206 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4080 | 0 |
| EUR | EUR | 29929 | 29959 | 31695 |
| GBP | GBP | 33941 | 33991 | 35754 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 164.6 | 165.1 | 175.66 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6520 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14554 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2780 | 0 |
| SGD | SGD | 19771 | 19901 | 20633 |
| THB | THB | 0 | 755.9 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 14780000 | 14780000 | 14980000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 14980000 |
| 5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,180 | 26,230 | 26,392 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,180 | 26,230 | 26,392 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,880 | 26,230 | 26,392 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,680 | 16,780 | 17,919 |
| EURO | EUR | 30,097 | 30,097 | 31,250 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,297 | 18,397 | 19,730 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,850 | 20,000 | 20,588 |
| JAPANESE YEN | JPY | 165.01 | 166.51 | 171.27 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,082 | 34,232 | 35,045 |
| GOLD | XAU | 14,828,000 | 0 | 15,032,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,556 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 791 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng tuần 0,90%, lên mức 100,20.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD được dự báo bước vào tuần cuối tháng 11 với biên độ dao động hẹp nhưng vẫn giữ xu hướng tăng nhẹ, trong bối cảnh thị trường tiếp tục điều chỉnh kỳ vọng về chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và theo dõi sát các dữ liệu kinh tế quan trọng. Các báo cáo việc làm được công bố trước đó cho thấy thị trường lao động Mỹ vẫn khá vững, khiến khả năng Fed cắt giảm lãi suất trong tháng 12 giảm mạnh. Việc duy trì mặt bằng lãi suất thực ở mức cao tiếp tục hỗ trợ sức mạnh của USD so với nhiều đồng tiền chủ chốt.
![]() |
| Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong tuần qua. Ảnh: Marketwatch |
Dù vậy, triển vọng của đồng bạc xanh chưa hoàn toàn ổn định. Hoạt động phòng hộ bằng USD đã tăng mạnh trong các tuần trước nhưng nay hạ nhiệt, làm giảm bớt các biến động bất thường đồng thời khiến các yếu tố hỗ trợ kỹ thuật suy yếu phần nào. Yếu tố chính trị tại Mỹ, đặc biệt là các tranh cãi về ngân sách và nguy cơ gián đoạn dữ liệu, tiếp tục khiến nhà đầu tư thận trọng hơn. Bất kỳ tín hiệu bất ổn nào liên quan đến hoạt động của chính phủ Mỹ đều có thể gây sức ép tạm thời lên USD.
Trên phương diện quốc tế, diễn biến của đồng yên Nhật vẫn được theo dõi chặt chẽ. Việc đồng yên suy yếu buộc giới chức Nhật Bản gia tăng cảnh báo, tạo khả năng can thiệp và tác động đến tỷ giá USD/JPY. Nhìn chung, USD nhiều khả năng giữ ổn định hoặc tăng nhẹ nếu dữ liệu kinh tế Mỹ tiếp tục tích cực, dù rủi ro từ chính trị trong nước và khả năng can thiệp ngoại hối từ Nhật Bản vẫn hiện hữu.