Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 25/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 10 đồng, hiện ở mức 24.260 đồng.
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng, tăng nhẹ ở chiều bán ra.
Tỷ giá USD hôm nay 25/20/2024: Đồng USD thế giới chốt quanh mức 104 điểm |
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 151 - 167 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức: 24.855 – 27.471đồng.
Hôm nay 25/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. Sacombank - Cập nhật: 19/04/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25200 | 25200 | 25509 |
AUD | AUD | 16212 | 16312 | 16875 |
CAD | CAD | 17842 | 17942 | 18494 |
CHF | CHF | 28277 | 28307 | 29100 |
CNY | CNY | 0 | 3472.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1011 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3579 | 0 |
EUR | EUR | 26167 | 26267 | 27139 |
GBP | GBP | 31491 | 31541 | 32654 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 161.63 | 162.13 | 168.64 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5869 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14654 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18504 | 18634 | 19361 |
THB | THB | 0 | 675.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8450000 | 8450000 | 8650000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8650000 |
1. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,140.75 | 16,303.79 | 16,826.80 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,740.97 | 17,920.17 | 18,495.03 |
SWISS FRANC | CHF | 27,960.44 | 28,242.87 | 29,148.88 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,424.74 | 3,459.33 | 3,570.30 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,505.37 | 3,639.60 |
EURO | EUR | 25,953.07 | 26,215.22 | 27,376.05 |
POUND STERLING | GBP | 31,191.25 | 31,506.32 | 32,517.01 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,184.60 | 3,216.77 | 3,319.96 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.11 | 312.11 |
YEN | JPY | 158.97 | 160.58 | 168.22 |
KOREAN WON | KRW | 15.69 | 17.44 | 18.92 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,549.74 | 85,849.79 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,621.99 | 5,744.60 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,250.75 | 2,346.31 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 238.90 | 264.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,758.51 | 7,006.91 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,251.89 | 2,347.49 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,411.81 | 18,597.79 | 19,194.39 |
THAILAND BAHT | THB | 646.65 | 718.50 | 746.01 |
US DOLLAR | USD | 25,175.00 | 25,205.00 | 25,509.00 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,41%, xuống mức 104,02 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tạm dừng đà tăng do thị trường đang định giá 95,1% khả năng Fed sẽ cắt giảm 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng 11, với 4,9% khả năng Ngân hàng Trung ương Mỹ giữ nguyên lãi suất.
Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần giảm xuống còn 227.000, thấp hơn mức ước tính 242.000 mà các nhà kinh tế đã dự đoán. Lợi suất trái phiếu chuẩn kỳ hạn 10 năm của Mỹ đã giảm 4,6 điểm cơ bản xuống còn 4,196%, sau khi đạt 4,26% trong phiên trước, mức cao nhất trong 3 tháng.
Biểu đồ chỉ số DXY trong 24 giờ qua. |
So với đồng yên Nhật, đồng USD giảm 0,6% xuống 151,83. Đồng bảng Anh tăng 0,39%, đạt mức 1,2971 USD.
Đồng EUR tăng 0,39%, đạt mức 1,0823 USD sau khi chạm mức thấp nhất trong gần 4 tháng là 1,076 USD vào phiên giao dịch ngày 23/10.
Các nhà đầu tư kỳ vọng về việc Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) sẽ cắt giảm lãi suất nhanh hơn đã tăng gây áp lực lên đồng EUR, sau khi một loạt các nhà hoạch định chính sách cảnh báo về rủi ro không đạt được mục tiêu lạm phát 2% của Ngân hàng Trung ương.