Tỷ giá USD hôm nay 20/10/2024: Giá đồng USD ổn định Tỷ giá USD hôm nay 21/10/2024: Đồng USD giữ đà đi ngang Tỷ giá USD hôm nay 22/10/2024: Đồng USD tăng mạnh, đạt mốc 103,96 điểm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 23/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 12 đồng, hiện ở mức 24.240 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 23/20/2024: |
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.402 đồng, tăng ở chiều bán ra.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mứcv153 - 169 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức: 24.904 đồng – 27.525 đồng.
Hôm nay 23/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 15:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,140.75 | 16,303.79 | 16,826.80 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,740.97 | 17,920.17 | 18,495.03 |
SWISS FRANC | CHF | 27,960.44 | 28,242.87 | 29,148.88 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,424.74 | 3,459.33 | 3,570.30 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,505.37 | 3,639.60 |
EURO | EUR | 25,953.07 | 26,215.22 | 27,376.05 |
POUND STERLING | GBP | 31,191.25 | 31,506.32 | 32,517.01 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,184.60 | 3,216.77 | 3,319.96 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.11 | 312.11 |
YEN | JPY | 158.97 | 160.58 | 168.22 |
KOREAN WON | KRW | 15.69 | 17.44 | 18.92 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,549.74 | 85,849.79 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,621.99 | 5,744.60 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,250.75 | 2,346.31 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 238.90 | 264.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,758.51 | 7,006.91 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,251.89 | 2,347.49 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,411.81 | 18,597.79 | 19,194.39 |
THAILAND BAHT | THB | 646.65 | 718.50 | 746.01 |
US DOLLAR | USD | 25,175.00 | 25,205.00 | 25,509.00 |
1. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
1. Sacombank - Cập nhật: 19/04/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25220 | 25220 | 25509 |
AUD | AUD | 16209 | 16309 | 16881 |
CAD | CAD | 17851 | 17951 | 18508 |
CHF | CHF | 28297 | 28327 | 29130 |
CNY | CNY | 0 | 3473.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1011 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3579 | 0 |
EUR | EUR | 26193 | 26293 | 27168 |
GBP | GBP | 31471 | 31521 | 32633 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 161.46 | 161.96 | 168.47 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5869 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14676 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18531 | 18661 | 19382 |
THB | THB | 0 | 679.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8500000 | 8500000 | 8700000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8700000 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,05%, đạt mức 104,07 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Sự tăng giá của đồng USD chủ yếu xuất phát từ kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ điều chỉnh lại lộ trình cắt giảm lãi suất, sau khi các dữ liệu kinh tế tích cực làm giảm kỳ vọng về quy mô cắt giảm lãi suất. Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm đã tăng lên mức 4,222% - mức cao nhất kể từ ngày 26/7.
Thị trường đang định giá 89,6% khả năng Fed sẽ cắt giảm 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng 11, với 10,4% khả năng Ngân hàng Trung ương giữ nguyên lãi suất.
Biểu đồ chỉ số DXY trong 24 giờ qua. |
Chỉ số DXY đạt mốc 104,10 - mức cao nhất kể từ ngày 2/8. Chỉ số này tăng khoảng 3,3% trong tháng 10, trên đà đạt tháng tăng mạnh nhất kể từ tháng 4/2022.
Đồng Euro cũng giảm 0,15%, xuống mức 1,0798 USD do các nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) cảnh báo về rủi ro lạm phát giảm xuống dưới mục tiêu 2%.
Đồng Bảng Anh giảm nhẹ 0,04%, xuống mức 1,2979 USD.
Đồng USD tăng 0,17% lên mức 151,08 JPY/USD so với đồng Yen Nhật, sau khi chạm mức cao nhất kể từ ngày 31/7 là 151,19. Sự suy yếu của đồng Yen đang khiến Ngân hàng Nhật Bản đối mặt với những thách thức khi đồng tiền này tiếp tục mất giá.
Các nhà đầu tư đang kỳ vọng sự gia tăng của đồng USD sẽ tiếp tục nếu cựu Tổng thống Donald Trump giành chiến thắng. Ngược lại, ứng cử viên đảng Dân chủ Kamala Harris có thể sẽ có một chương trình chính sách ít tác động đến lạm phát hơn.