Tỷ giá USD hôm nay 18/10/2024: Đồng USD trong nước và thế giới duy trì đà tăng Tỷ giá USD hôm nay 19/10/2024: Đồng USD thế giới quay đầu giảm Tỷ giá USD hôm nay 20/10/2024: Giá đồng USD ổn định |
Sáng 21/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ vững ở mức 24.213 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 21/10/2024: Đồng USD giữ đà đi ngang |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 21/10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ vững ở mức 24.213 đồng.
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ ở mức 23.400 - 25.373 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ổn định ở mức: 153 - 170 đồng, giảm nhẹ ở chiều mua vào.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra đi ngang, hiện ở mức: 24.913 - 27.535 đồng.
Hôm nay 21/10, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 21:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
1. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
1. Sacombank - Cập nhật: 19/04/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25343 | 25343 | 25509 |
AUD | AUD | 16149 | 16249 | 16817 |
CAD | CAD | 17801 | 17901 | 18456 |
CHF | CHF | 28210 | 28240 | 29034 |
CNY | CNY | 0 | 3472.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1011 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3579 | 0 |
EUR | EUR | 26021 | 26121 | 26996 |
GBP | GBP | 31338 | 31388 | 32504 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 161.72 | 162.22 | 168.77 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5869 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14634 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18474 | 18604 | 19335 |
THB | THB | 0 | 679.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8500000 | 8500000 | 8700000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8700000 |
Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tiếp tục giữ vững ở mức 103,46 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Tuần qua, chỉ số US Dollar Index có thời điểm tiến sát mốc 104 điểm, đạt đỉnh 103.87 điểm trước khi quay đầu giảm về mức 103,46 điểm. Đồng USD có xu hướng đi ngang do các biện pháp kích thích kinh tế từ Trung Quốc và dữ liệu tiêu cực về nhà ở tại Mỹ.
Biểu đồ chỉ số DXY trong 24 giờ qua. |
Dự kiến trong tuần này chỉ số USD Index có thể có mức kháng cự tại mốc 104 . Tuy nhiên, khả năng xảy ra một đợt giảm điều chỉnh về 103 - 102,70 điểm là khá cao. Theo quy luật, chỉ số DXY phải trải qua một đợt điều chỉnh trước khi đợt tăng mới có thể xảy ra, xu hướng chung của chỉ số DXY và lợi suất trái phiếu Mỹ đang có triển vọng tích cực.
Trong tuần qua, xu hướng giảm tiếp tục kéo dài đối với đồng EUR. Chỉ số EUR/USD chạm mức thấp nhất trong tuần là 1,0811 và sau đó đã có một sự phục hồi nhẹ. Dự báo đồng EUR sẽ tiếp tục suy yếu và giảm, chọc thủng mốc 1,08 trong những ngày tới, với khả năng giảm xuống 1,0750 trong ngắn hạn.