Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 21/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 2 đồng, hiện ở mức 24.968 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 21/5/2025: Đồng USD thế giới tiếp tục giảm giữa những bất ổn chính sách từ Mỹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 23.770 - 26.166 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 26.644 - 29.449 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên ở mức 164 - 181 đồng.
Hôm nay 21/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 21/05/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16213 | 16480 | 17053 |
CAD | CAD | 18158 | 18434 | 19052 |
CHF | CHF | 30901 | 31278 | 31927 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28777 | 29045 | 30076 |
GBP | GBP | 34062 | 34452 | 35385 |
HKD | HKD | 0 | 3185 | 3388 |
JPY | JPY | 173 | 177 | 184 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15122 | 15709 |
SGD | SGD | 19559 | 19840 | 20367 |
THB | THB | 708 | 771 | 824 |
USD | USD (1,2) | 25702 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25741 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25769 | 25803 | 26144 |
1. BIDV - Cập nhật: 21/05/2025 08:14 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,780 | 25,780 | 26,140 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,749 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,749 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,342 | 34,435 | 35,357 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,257 | 3,267 | 3,366 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 30,947 | 31,043 | 31,919 |
Yên Nhật | JPY | 176.43 | 176.75 | 184.63 |
Baht Thái Lan | THB | 754.86 | 764.19 | 817.13 |
Dollar Australia | AUD | 16,476 | 16,536 | 16,983 |
Dollar Canada | CAD | 18,413 | 18,472 | 18,973 |
Dollar Singapore | SGD | 19,729 | 19,791 | 20,407 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,652 | 2,745 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,865 | 3,998 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,492 | 2,580 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,558 | 3,654 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,076 | 15,216 | 15,664 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.36 | 18.11 | 19.46 |
Euro | EUR | 28,864 | 28,887 | 30,124 |
Dollar Đài Loan | TWD | 778.59 | - | 942.01 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,670.14 | - | 6,396.4 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,803.52 | 7,165.24 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,287 | 87,609 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 21/05/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,770 | 25,780 | 26,120 |
EUR | EUR | 28,724 | 28,839 | 29,945 |
GBP | GBP | 34,167 | 34,304 | 35,279 |
HKD | HKD | 3,250 | 3,263 | 3,368 |
CHF | CHF | 30,832 | 30,956 | 31,877 |
JPY | JPY | 175.67 | 176.38 | 183.74 |
AUD | AUD | 16,375 | 16,441 | 16,971 |
SGD | SGD | 19,716 | 19,795 | 20,337 |
THB | THB | 770 | 773 | 807 |
CAD | CAD | 18,332 | 18,406 | 18,919 |
NZD | NZD | 15,155 | 15,663 | |
KRW | KRW | 17.86 | 19.70 |
1. Sacombank - Cập nhật: 14/02/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25785 | 25785 | 26145 |
AUD | AUD | 16340 | 16440 | 17005 |
CAD | CAD | 18326 | 18426 | 18981 |
CHF | CHF | 31016 | 31046 | 31931 |
CNY | CNY | 0 | 3561.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1125 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3905 | 0 |
EUR | EUR | 28970 | 29070 | 29845 |
GBP | GBP | 34291 | 34341 | 35451 |
HKD | HKD | 0 | 3270 | 0 |
JPY | JPY | 176.56 | 177.56 | 184.11 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6255 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15197 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19693 | 19823 | 20545 |
THB | THB | 0 | 735.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 850 | 0 |
XAU | XAU | 11700000 | 11700000 | 12120000 |
XBJ | XBJ | 10000000 | 10000000 | 12120000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,790 | 25,840 | 26,160 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,790 | 25,840 | 26,160 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,790 | 25,840 | 26,160 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,392 | 16,542 | 17,616 |
EURO | EUR | 29,009 | 29,159 | 30,334 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,261 | 18,361 | 19,681 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,757 | 19,907 | 20,374 |
JAPANESE YEN | JPY | 176.97 | 178.47 | 183.12 |
POUND LIVRE | GBP | 34,384 | 34,534 | 35,324 |
GOLD | XAU | 11,798,000 | 0 | 12,052,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,446 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 771 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,42%, xuống mức 100,01điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chốt phiên giao dịch mới đây, đồng USD tiếp tục giảm bởi hàng loạt yếu tố bất ổn từ chính trường Mỹ. Các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã có những phát biểu thận trọng hơn về triển vọng kinh tế, làm dấy lên lo ngại về tăng trưởng chậm lại và áp lực lạm phát kéo dài.
Đồng thời, những tranh cãi gay gắt tại Hạ viện Mỹ xoay quanh dự luật thuế mới của Tổng thống Donald Trump cũng khiến thị trường thêm phần lo lắng. Dự luật này đề xuất cắt giảm chi tiêu tối thiểu 1.500 tỷ USD nhằm bù đắp cho các gói giảm thuế lớn - một phần trong cam kết cải cách của ông Trump từ nhiệm kỳ đầu tiên.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Không dừng lại ở đó, cú đánh mạnh từ Moody’s khi hạ xếp hạng tín nhiệm của Mỹ vào cuối tuần trước đã khiến đồng USD bị bán tháo trong phiên đầu tuần. Động thái này lập tức tạo hiệu ứng lan tỏa trên thị trường tài chính toàn cầu.
So với đồng yên Nhật, USD đã giảm xuống mức thấp nhất trong vòng hai tuần qua – chạm 144,095 yên trước khi hồi phục nhẹ lên 144,495 yên. Các nhà giao dịch đang hướng sự chú ý tới cuộc gặp dự kiến giữa Bộ trưởng Tài chính Mỹ và Nhật Bản bên lề Hội nghị G7 tại Canada trong tuần này. Tiền tệ nhiều khả năng sẽ là nội dung chính trong các cuộc đàm phán song phương.
Đáng chú ý, thị trường trái phiếu chính phủ Nhật Bản đang đối mặt với làn sóng bán tháo mạnh mẽ. Lợi suất trái phiếu 30 năm tăng vọt lên mức cao kỷ lục, trong khi trái phiếu 20 năm chạm đỉnh gần 25 năm – gây áp lực không nhỏ lên đồng yên.
Trong khi đó, đồng EUR và bảng Anh lại tăng giá so với USD. Đồng euro nhích 0,3%, lên mức 1,1279 USD/EUR, còn bảng Anh tăng 0,2% đạt mức 1,3387 USD/GBP.
Đồng nhân dân tệ của Trung Quốc suy yếu sau khi Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc bất ngờ hạ lãi suất cơ bản, động thái nhằm kích thích nền kinh tế đang tăng trưởng chậm lại. Tương tự, Ngân hàng Dự trữ Australia cũng cắt giảm lãi suất thêm 25 điểm cơ bản, đẩy đồng AUD giảm mạnh 0,6%, xuống còn 0,6416 USD/AUD.